Giáo án Địa lí lớp 10
Giáo án Địa lí lớp 10 với mục tiêu giúp học sinh nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau, hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản, phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào và hôn... » Xem thêm
Tóm tắt nội dung tài liệu
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 1
PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới
kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác
của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được vai trò quan trọng của bản đồ trong học tập bộ môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ thể hiện được các phép chiếu đồ cơ bản (bản đồ Thế giới, bản đồ Châu
Nam Cực và bản đồ châu Âu).
- Các hình 1.3a và 1.3b; 1.5a và 1.5b; 1.7a và 1.7b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài :
2. Bài mới
a. Mở bài : Khi quan sát bản đồ, các em thấy các lưới chiếu kinh, vĩ tuyến không giống
nhau ở các bản đồ, vì sao vậy? Bởi vì các nhà khoa học đã phải sử dụng các phép chiếu đồ
khác nhau ở mỗi bản đồ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm
Mục tiêu : HS nắm được các khái niệm về bản đồ, phép chiếu hình bản đồ, cách phân loại các
phép chiếu hình bản đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV yêu cầu: I. Một số khái niệm:
Quan sát 1 bản đồ (bản đồ Kinh tế Việt - Khái niệm bản đồ: (Sgk)
Nam), đọc phần đầu tiên trang 4 SGK, kết - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt
hợp vốn hiểu biết hãy: cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi
- Nêu khái niệm bản đồ? điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm
- Phép chiếu hình bản đồ là gì? trên mặt phẳng.
HS quan sát hbản đồ kết hợp với Sgk để trình
bày. GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phếp chiếu hình bản đồ cơ bản
Mục tiêu : HS biết được đặc điểm, công dụng của các phép chiếu phương vị, hình nón, hình
trụ
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: II. Một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
GV nêu các câu hỏi: - Có ba phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
- Vì sao phải dùng phép chiếu hình bản đồ? + Phép chiếu phương vị
- Có các phép chiếu hình bản đồ cơ bản nào? + Phép chiếu hình nón
HS dựa vào Sgk trả lời. GV kết luận. + Phép chiếu hình trụ
Bước 2 : (Nội dung chính ở phiếu học tập)
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 1
- Giáo án Địa lí lớp 10
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm :
- Nhóm 1: Tìm hiểu phép chiếu phương đứng.
- Nhóm 2: Tìm hiểu phép chiếu hình nón
đứng.
- Nhóm 3: Tìm hiểu phép chiếu hình trụ đứng.
+ Đối với từng nhóm cần dựa vào nội dung
SGK và sự hiểu biết của mình, hãy tìm hiểu
các nội dung chính sau:
- Khái niệm phép chiếu
- Vị trí tiếp xúc
- Đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản
đồ
- Khu vực thể hiện chính xác
- Mục đích sử dụng
+ Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm, sau
đó đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và
kết luận.
Phiếu học tập
Phép chiếu Phép chiếu phương vị Phép chiếu hình nón Phép chiếu hình trụ
đứng đứng đứng
Là phương pháp thể Là cách thể hiện mạng Là cách thể hiện mạng
hiện mạng lưới kinh, vĩ lưới kinh, vĩ tuyến của lưới kinh, vĩ tuyến của
Khái niệm
tuyến của mặt cầu lên Địa Cầu lên mặt chiếu Địa Cầu lên mặt chiếu
mặt phẳng. là hình trụ.
là hình nón.
Vị trí tiếp Cực. Tại một vòng vĩ tuyến. Xích đạo.
xúc
- Các kinh tuyến là - Các kinh tuyến là Các kinh, vĩ tuyến là
những đoạn thẳng đồng những đoạn thẳng đồng những đường thẳng
Đặc điểm
quy ở cực. quy ở cực. song song.
lưới kinh vĩ
- Các vĩ tuyến là các - Các vĩ tuyến là các
tuyến
vòng tròn đồng tâm ở cung tròn đồng tâm.
cực.
Khu vực Trung tâm bản đồ. Vĩ tuyến tiếp xúc giữa Xích đạo.
thể hiện Địa Cầu và mặt nón.
chính xác
Thể hiện các khu vực ở - Thể hiện vùng có vĩ - Thể hiện khu vực Xích
Mục đích
vùng cực. độ trung bình. đạo.
sử dụng
- Lãnh thổ kéo dài theo - Toàn thế giới.
vĩ tuyến.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Bài tập 1 (Trang 8-Sgk)
- Việt Nam thể hiện trên bản đồ bằng phép chiếu nào là hợp lí nhất? Tại sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới:
Xem hình 2.2,3,4,5,6 SGK
Các phương pháp: kí hiệu, chấm điểm,…
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 2
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 2
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ
TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí
nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
- Khi đọc bản đồ địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
2. Kĩ năng
Qua các kí hiệu của bản đồ, học sinh nhận biết được các đối tượng Địa lí thể hiện ở
từng phương pháp.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được muốn đọc được bản đồ Địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của
bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phép chiếu phương vị?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phép chiếu hình nón?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: Các em đã biết, trên mỗi bản đồ đều có rất nhiều kí hiệu để thể hiện các đối
tượng địa lí khác nhau. Các kí hiệu này được phân loại như thế nào? Biểu hiện các đối tượng
nào của địa lí
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân 1. Phương pháp kí hiệu
- GV nêu câu hỏi: Quan sát bản đồ Khí hậu Việt Nam cho 2. Phương pháp kí hiệu
biết người ta dùng những phương pháp nào để biểu hiện đường chuyển động
các đối tượng địa lí trên bản đồ? 3. Phương pháp chấm
- HS trả lời, GV ghi ở góc bảng và nói: các kí hiệu đó được điểm
gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng kí hiệu được thể hiện 4. Phương pháp bản đồ
trên bản đồ là cả một quá trình chọn lọc cho phù hợp với - biểu đồ
mục đích, yêu cầu và tỉ lệ mà bản đồ cho phép. (Nội dung ở bảng thông
Hoạt động 2: Nhóm tin phản hồi)
Bước 1:
GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
+Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Bước 2:
GV hướng dẫn HS đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 2.2,
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 3
- Giáo án Địa lí lớp 10
hình 2.3, hình 2.4, hình 2.5 và hình 2.6, hãy điền vào bảng
sau đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau hoàn thành những
nội dung theo yêu cầu.
Bước3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Chú ý: Sử dụng các câu hỏi in nghiêng trong bài để hỏi
thêm các nhóm khi đại diện các nhóm trình bày kết quả
phiếu học tập.
Lưu ý: Khi sử dụng các bản đồ có các biểu đồ trong các
bản đồ bổ sung hay bản đồ phụ HS thường hay nhầm lẫn
với phương pháp bản đồ - biểu đồ. GV cần nhấn mạnh
trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, các biểu đồ phải
được đặt trong những lãnh thổ có ranh giới xác định.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Phương
Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Ví dụ
pháp
Kí hiệu Là các đối tượng địa Vị trí, số lượng, cấu Điểm dân cư, hải cảng,
+Kí hiệu lí phân bố theo những trúc, chất lượng và mỏ khoáng sản,...
hình học. điểm cụ thể. động lực phát triển
+Kí hiệu của đối tượng địa lí.
chữ.
+Kí hiệu
tượng hình.
Kí hiệu Là sự di chuyển của Hướng, tốc độ, số Hướng gió, dòng biển,
đường các đối tượng, hiện lượng, khối lượng luồng di dân,...
chuyển tượng Địa lí. của các đối tượng di
động chuyển.
Chấm Là các đối tượng, hiện Sự phân bố, số lượng Số dân, đàn gia súc,...
điểm tượng địa lí phân bố của đối tượng, hiện
phân tán, lẻ tẻ. tượng địa lí.
Bản đồ, Là giá trị tổng cộng Thể hiện được số Cơ cấu cây trồng, thu
biểu đồ của một hiện tượng lượng, chất lượng, cơ nhập GDP của các tỉnh,
địa lí trên một đơn vị cấu của đối tượng. thành phố,...
lãnh thổ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Một số HS lên chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lí và nêu tên các phương pháp biểu hiện
chúng.
- Giới thiệu một số phương pháp khác.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
Vai trò của bản đồ trong học tập,đời sống
Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 4
- Giáo án Địa lí lớp 10
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 3
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và át lát trong học tập
2. Kĩ năng
Hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ và át lát trong học tập.
3.Thái độ, hành vi
Có ý thức sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Á, Việt Nam.
- Một số ảnh vệ tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phương pháp kí hiệu?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phương pháp chấm điểm?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài : Bản đồ là một phương tiện trực quan được sử dụng rộng rải trong học tập và đời
sống. Vậy bản đồ có vai trò gì trong học tập và đời sống ? Khi sử dụng bản đồ trong học tập
địa lí chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì?
b. Triển khai bài:
Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
Mục tiêu: HS biết được vai trò của bản đồ đối với học tập củng như trong nhiều lĩnh vực
cuộc sống.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời
+ Một HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á tìm sống
các dãy núi cao, các dòng sông lớn? 1. Trong học tập:
+ Một HS dựa vào bản đồ các nước Châu Á - Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong
xác định khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc học tập (học tại lớp, học ở nhà, để kiểm tra).
- Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của
Kinh?
+ Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập một địa điểm, mối quan hệ giữa các thành
và đời sống? phần địa lí, đặc điểm của các đối tượng địa
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. lí....
2. Trong đời sống:
- Là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
cuộc sống hàng ngày.
- Phục vụ trong các ngành kinh tế, quân sự...
Hoạt động1: Tìm hiểu việc sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
Mục tiêu: HS biết được khi sử dụng bản đồ trong học tập địa lí cần lưu ý những vấn đề gì,
cách đọc bản đồ như thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 5
- Giáo án Địa lí lớp 10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: HS dựa vào nội dung SGK kết hợp II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập:
vốn hiểu biết của mình, hãy cho biết: 1. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần
-Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải tìm hiểu
làm như thế nào? 2. Cách đọc bản đồ:
-Tại sao phải làm như vậy? Lấy ví dụ cụ thể - Đọc tên bản đồ để biết được nội dung thể
trên bản đồ? hiện trên bản đồ.
Bước 2: HS phát biểu. GV nhận xét và kết - Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ.
luận. - Xem các kí hiệu trên bản đồ.
Bước 3: GV hướng dẫn cho HS đọc một đối - Xác định phương hướng trên bản đồ.
tượng địa lí trên bản đồ và hiểu mối quan hệ - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí
giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ. trên bản đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Sử dụng bản đồ hình thể và bản đồ khí hậu Việt Nam hãy nêu chế độ nước sông
Hồng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành : xem hình 2.2, 3, 4 SGK ; đọc nội dung bài thực hành.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 6
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 4
BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
Nhanh chóng phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ, hành vi
Có ý thức trong việc sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ có phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí khác nhau:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Đông Nam Á.
- Bản đồ Phân bố động thực vật ở Việt Nam.
- Các hình 2.2, 2.3, 2.4 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
Câu 2: Nêu các bước đọc bản đồ?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: GV nêu nhiệm vụ bài thực hành: Xác định được một số phương pháp biểu hiện các
đối tượng địa lí trên các bản đồ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Khái quát các đặc điểm chính của một số phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ
Bước 1:
GV nêu câu hỏi: nêu đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
Bước 2:
Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Xác định phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Cách 1:
- Bước 1: GVchia nhóm và giao cho mỗi nhóm một bản đồ.
Nhiệm vụ: Đọc bản đồ theo nội dung sau :
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Nội dung
Tên bản đồ Đối tựơng biểu
bản đồ Tên phương pháp Nội dung thể hiện
hiện
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 7
- Giáo án Địa lí lớp 10
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Ví dụ: Tìm hiểu bản đồ Tự nhiên Việt Nam
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên bản Nội dung
Tên phương Đối tựơng Nội dung thể hiện
đồ bản đồ
biểu hiện
pháp
Nhiệt độ, Phương pháp Các thành phố, Vị trí địa lí, qui mô của thành
gió, mưa, kí hiệu rừng, ... phố...
dòng biển,
độ cao địa Phương pháp Dòng biển, gió Hướng gió, loại gió, dòng
hình, các kí hiệu đường biển nóng, dòng biển lạnh,...
Bản đồ Tự
thành chuyển động
nhiên Việt
phố... `
Nam
Phương pháp Độ cao địa Các vùng có độ cao khác
khoanh vùng hình nhau,...
Phương pháp nhiệt độ, nhiệt độ, lượng mưa của 12
bản đồ - biểu lượng mưa tháng ở các trạm khí tượng
đồ khác nhau.
Cách 2 :
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ: Đọc các bản đồ, tìm hiểu các đối tượng được biểu hiện bằng các phương pháp
khác nhau:
Tên phương Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
pháp Tên bản đồ Đối tựơng biểu hiện Nội dung thể hiện
+ Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Câu hỏi: Nhận xét phương pháp nào được sử dụng nhiều nhất trong các bản đồ trên.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV nhận xét giờ thực hành,
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học hoàn thiện bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới :
Xem hình 5.1,2,3,4 SGK
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 8
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 5
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA
TRÁI ĐẤT
BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY
QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một
bộ phận nhỏ bé trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời.
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3. Thái độ, hành vi
- Có ý thức tìm hiểu tự nhiên.
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thànhvà phát triển của các thiên thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả Địa Cầu.
- Tranh ảnh về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần thực hành của học sinh
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: Hôm nay chúng ta chuyển sang một chương mới, tìm hiểu về Trái Đất và Mặt Trời,
những hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Bài đầu tiên của chương hôm nay chúng ta đề
cập tới là : Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về Vũ Trụ
Mục tiêu: HS biết được khiáI quát về Vũ Trụ, phân biệt được Thiên Hà và dải Ngân Hà
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: HS quan sát hình 5.1, đọc SGK và vốn I. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời. Trái
hiểu biết, hãy: Đất trong hệ Mặt Trời
+ Nêu khái niệm Vũ Trụ? Thiên hà? 1. Vũ Trụ
+ Phân biệt giữa thiên hà và Dải Ngân Hà? - Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. các Thiên hà.
GV: Thiên Hà chứa Mặt Trời được gọi là dải - Thiên hà là một tập hợp của nhiều thiên thể,
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 9
- Giáo án Địa lí lớp 10
Ngân Hà có dạng xoắn ốc giống một cái đĩa với khí bụi.
đường kính là 100.000 năm ánh sáng (năm ánh - Thiên hà có chứa Hệ Mặt Trời gọi là dải
sáng bằng 9460 tỉ km) Ngân Hà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Hệ Mặt Trời
Mục tiêu: HS biết được cấu trúc của Hệ Mặt Trời, sự chuyển động của các hành tinh xung
quanh Mặt Trời
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: HS quan sát hình 5.2, hãy cho biết: 2. Hệ Mặt Trời
+ Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh? - Mặt Trời cùng với các thiên thể chuyển
+ Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt động xung quanh nó và các đám bụi khí được
Trời như thế nào? Quỹ đạo của Diêm Vương gọi là hệ Mặt Trời.
tinh có gì đặc biệt? - Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt
Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức. Trời lại vừa tự quay quanh trục theo hướng
(Quĩ đạo của Diêm Vương tinh không nằm ngược chiều kim đồng hồ.
trên cùng một mặt phẳng với quĩ đạo của các
hành tinh khác, hiện nay Diêm Vương tinh
không được gọi là hành tinh nữa).
Hoạt động 3: HS biết được vị trí của Trái Đất trong Hệ mặt Trời, ý nghĩa của vị trí đó
đối với sự sống trên Trái Đất; các chuyển động chính của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.2 kết hợp kiến a.Vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt Trời
thức đã học, hãy cho biết: - Trái Đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa
- Trái Đất, nơi chúng ta đang sống có vị trí thứ dần Mặt Trời, khoảng cách từ Trái Đất đến
mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km.
- Ý nghĩa vị trí đó của Trái Đất?
- Tại sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự
sống? b. Các chuyển động chính của Trái Đất
HS dựa vào hình 5.2 và kiến thức để trình bày; - Chuyển động tự quay quanh trục:
GV nhận xét và chuẩn kiến thức + Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục
Bước 2: theo hướng từ Tây- Đông.
GV nêu các câu hỏi: + Thời gian chuyển động một vòng quay
- Trái Đất có những chuyển động chính nào? quanh trục là 24 giờ (23h56’04’’).
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục và - Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
quay quanh Mặt Trời là bao nhiêu? + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên
HS trả lời, GV kết luận và giải thích thêm: quỹ đạo hình elip theo hướng Tây sang Đông.
(Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất vào ngày 3/1 + Thời gian để Trái Đất chuyển động một
điểm cận nhật, do lực hút của Mặt Trời lớn vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
nên tốc độ chuyển động của Trái Đất lên tới + Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái
30.3km/s. Trái Đất ở xa Mặt Trời nhất vào Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng
ngày 5/7 - điểm viễn nhật, tốc độ chuyển nghiêng.
động của Trái Đất lúc này là 29,3km/s).
Hoạt động 4: HS biết và giả thích được những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
của Trái Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 10
- Giáo án Địa lí lớp 10
GV yêu cầu HS dựa vào SGKvà kiến thức đã II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh
học, cho biết: trục của Trái Đất
- Tại sao có hiện tượng ngày, đêm luân phiên 1. Sự luân phiên ngày, đêm:
nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? Do Trái Đất có dạng khối cầu và tự quay
- Giờ trên trái đất được phân chia như thế quanh trục nên có sự luân phiên ngày và đêm
trên Trái Đất
nào?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
theo các kinh tuyến? quốc tế:
- Nhận xét hướng chuyển động của các vật - Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa
thể ở hai bán cầu. điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có
- Giải thích tại sao có sự lệch hướng đó? giờ khác nhau
HS trình bày, GV kết luận. - Giờ múi: các địa phương nằm trong cùng
một múi sẽ thống nhất chung một giờ
- Giờ quốc tế (giờ GMT): giờ ở múi giờ số 0
được lấy làm giờ quốc tế
- Kinh tuyến 1800 qua giữa múi giờ 12 là
đường chuyển ngày quốc tế.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật
thể:
- Ở nửa cầu Bắc các vật thể chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang bên phải so
với hướng chuyển động.
- Ở nửa cầu Nam các vật thể chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang bên trái so
với hướng chuyển động.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nếu Hà Nội đang là 10 giờ, hãy tính giờ của Pari?
- Một dòng sông chảy theo hướng Bắc - Nam ở bán cầu Bắc, cho biết bờ sông bên nào lở, bờ
sông nào bồi?
- Viết tiếp vào dấu .... hiểu biết của em:
+ Các hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là..............
+ Độ nghiêng của Trái Đất so với mặt phẳng quĩ đạo...............................
- Dựa vào kiến thức đã học, nối ý cột A với cột B sao cho phù hợp
A B
Chuyển động của Trái Đất quanh Hướng từ Tây sang Đông
trục Đường chuyển động có hình elip gần tròn
Chuyển động của Trái Đất quanh Thời gian là 24 giờ
Mặt Trời Thời gian là 365 ngày 6 giờ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
Xem hình 6.1,2,3 SGK
Các mùa trong năm, hiện tượng ngày và đêm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 11
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 6
BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển động
biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài, ngắn tùy theo mùa.
2. Kĩ năng
Dựa vào các hình vẽ trong SGK để:
- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Xác định góc chiếu của tia Mặt Trời trong các ngày 21-3, 22-6, 23-9, và 22-12 lúc 12h trưa
để rút ra kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung
quanh Mặt Trời, dẫn đến sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở bề mặt Trái Đất, dẫn
đến hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3. Thái độ, hành vi
Tôn trọng quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trời.
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
- Quả Địa Cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày khái quát về vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: GV yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm 2 chuyển động của Trái Đất và nói: 2 chuyển
động của Trái Đất tạo nên những hệ quả gì?
b. Triển khai bài :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động: Nhóm I. Chuyển động biểu kiến hằng
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. năm của Mặt Trời
Nhiệm vụ của nhóm 1: Quan sát hình 6.1, cho biết: Là chuyển động không có thực
+ Trục Trái Đất có đặc điểm gì khi Trái Đất chuyển của Mặt Trời giữa hai chí tuyến
động quanh Mặt Trời ? Bắc và Nam.
+ Khu vực nào trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnh
mỗi năm hai lần, khu vực nào chỉ một lần ?
+ Tại sao tia sáng Mặt Trời không chiếu thẳng góc ở
các khu vực ngoài chí tuyến?
Nhiệm vụ của nhóm 2: Quan sát hình 6.2 kết hợp đọc
mục II trang 22 SGK, cho biết:
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất?
- Vì sao mùa của hai nửa cầu lại trái ngược nhau? II. Các mùa trong năm
(Do Trái Đất hình cầu. Khi chuyển động xung quanh - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông
Mặt Trời trục Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và (xem hình 16.2 SGK).
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 12
- Giáo án Địa lí lớp 10
hướng nghiêng nên lượng nhiệt và ánh sáng nhận được - Mùa ở hai nửa cầu trái ngược
không giống nhau giữa hai nửa cầu). nhau.
Nhiệm vụ của nhóm 3: Quan sát hình 6.3, kết hợp đọc Nguyên nhân: do trục TĐ nghiêng
mục III trang 23 SGK, hãy nhận xét và giải thích độ dài và không đổi phương nên bán cầu
Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngã
ngày đêm :
về phía MT khi TĐ chuyển động
Khu vực Từ 21/3 Từ 23/9
trên quĩ đạo
đến 23/9 đến 21/3
III. Hiện tượng ngày đêm dài
Độ dài Xích đạo (0 ) 0
ngắn theo mùa và theo vĩ độ
ngày đêm Từ 00 đến 660 33’
1. Theo mùa:
660 33’ đến 900
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài
Giải thích:................................................
hơn đêm.
Bước 2: Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
- Mùa thu và mùa đông có ngày
(Khi mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
ngắn hơn đêm.
tốt nhất nên sử dụng các video clip song GV cũng có
- Ngày 21-3 và 23-9 có ngày dài
thể sử dụng quả Địa Cầu và một thước kẻ dài biểu
bằng đêm ở khắp nơi trên Trái Đất
hiện cho tia sáng Mặt Trời).
2. Theo vĩ độ:
- Ở Xích đạo ngày và đêm quanh
năm dài bằng nhau.
- Càng xa xích đạo, thời gian ngày
và đêm càng chênh lệch.
- Khu vực từ hai vòng cực về cực
có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Gạch nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A B
Khu vực nội chí Trong năm Mặt Trời không lên thiên đỉnh
tuyến. lần nào.
Khu vực chí tuyến. Trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
Khu vực ngoài chí Trong năm có 1 lần Mặt Trời lên thiên
tuyến. đỉnh.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
- Thời gian từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 ở nửa cầu Nam là:
A. Mùa hạ. B. Mùa thu. C. Mùa đông. D. Mùa xuân.
- Nơi quanh năm có ngày dài bquả đêm là:n động của Trái
Hệ ằng chuyể
A. Khu vực Chí tuyến. B. Khu vực Xích đạo. C. Khu vực vòng cực. D. Khu vực địa cực.
Đất
Chuyển động quanh Mặt
Chuyển động quanh trục Trời
Giờ Sự lệch Chuyển
Sự Ngày
hướng động
trên
Mùa đêm dài
luân
chuyển biểu kiến
Trái
ngắn
trên Trái
phiên
Đất động của hằng năm
Đất khác
ngày
các vật của Mặt
khác
đêmiáo viên: Nguyễn Thị Phượng
G 13
nhau
thể Trời
nhau
- Giáo án Địa lí lớp 10
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
Xem hình 7.1, 2, 3, 4 SGK
Cấu trúc của trái đất, thuyết kiến tạo mảng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 14
- Giáo án Địa lí lớp 10
Tiết: 7
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất.
Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
- Quan sát nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các
mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ.
3. Thái độ, hành vi
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất
và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
- Phóng to hình 7.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chương mới: Cấu tạo của Trái Đất. Thạch
quyển. Chúng ta sẽ biết được Trái Đất được hình thành như thế nào? Cấu trúc của Trái Đất ra
sao?
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các lớp cấu trúc của Trái Đất
Mục tiêu: HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân TráI Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: GV chia lớp thành nhiều nhóm và I. Cấu trúc của Trái Đất
giao nhiệm vụ cho các nhóm Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:
+ Các nhóm chẵn: Nghiên cứu về lớp vỏ Trái - Lớp vỏ Trái Đất.
Đất - Lớp Man ti.
+ Các nhóm số lẻ: Nghiên cứu về lớp Manti - Nhân Trái Đất.
và nhân của Trái Đất (thông tin phản hồi)
Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho * Khái niệm thạch quyển
Lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti
nhau.
Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm (đến độ sâu 100km) được cấu tạo bởi các
khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức và nêu khái loại đá khác nhau tạo thành lớp võ cứng ở
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 15
- Giáo án Địa lí lớp 10
niệm thạch quyển. ngoài cùng của Trái Đất được gọi là Thạch
quyển.
Sau đó GV cho HS so sánh sự khác nhau của
bao manti và nhân Trái Đất. Trong ba lớp cấu
tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng
nhất? Tại sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
Mục tiêu : HS nắm được nội dung của thuyết kiến tạo mảng, vận dụng thuyết kiến tạo
mảng để giải thích các hiện tượng địa chất trên Trái Đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Bước 1:GV yêu cầu HS đọc mục II trang 27 II. Thuyết kiến tạo mảng
SGK kết hợp quan sát hình 7.3, 7.4, cho biết: - Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo
- Thạch quyển được cấu tạo bởi những mảng nằm kề nhau, luôn luôn di chuyển với tốc độ
chậm.
nào?
- Căn cứ vào mũi tên cho biết hướng di - Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là
chuyển của các mảng. hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép) hoặc
- Giải thích tại sao các mảng kiến tạo có thể hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn).
di chuyển được ? - Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên các
- Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho ví dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và thường
dụ. xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo như
- Bước 2: HS phát biểu. động đất, núi lửa...
(Các địa mảng có thể dịch chuyển được là
nhờ mặt trượt là lớp Manti quánh dẻo).
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục I SGK kết hợp quan sát hình 7.1 và hình 7.2, hãy điền vào bảng sau cấu
trúc của Trái Đất:
Tên lớp Độ dày Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Man ti
Nhân
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Tên lớp Độ dày Thành phần cấu tạo
Ở đại dương dày 5 km; - Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit
Ở lục địa dày 70 km ; (tầng Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng
Vỏ Trái Đất Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ
đại dương chủ yếu là đá bazan
- Manti trên: 15 đến 700 - Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo;
km;
Man ti
- Manti dưới: 700 đến - Tầng dưới là các vật chất rắn chắc;
2900km.
- Nhân ngoài: 2900 đến - Lớp nhân ngoài là các vật chất lỏng, lớp nhân
trong là các vật chất rắn.
5100 km;
Nhân
- Nhân trong 5100 đến - Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng
6370 km. Nife).
IV. ĐÁNH GIÁ
- Câu sau đúng hay sai: Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng đá granit, lớp vỏ đại
dương cấu tạo chủ yếu bằng đá bazan
- Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 16
- Giáo án Địa lí lớp 10
người?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
Xem hình 8.1,2,3,4 SGK
Tác động của nội lực.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 8
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái
Đất qua tranh ảnh hình vẽ, băng, đĩa hình.
3. Thái độ hành vi
Hiểu quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên trên quan điểm duy vật biện
chứng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình vẽ về nếp uốn, địa hào, địa lũy.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về tác động của nội lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cấu trúc của Trái Đất?
Câu 2: Nêu kháI niệm thạch quyển và nội dung thuyết kiến tạo mảng?
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: Hiện nay trên Trái Đất vẫn có những khu vực đang tiếp tục được nâng lên như dãy
Apenin (nước Italia), có nơi đang bị lún xuống (nước Hà Lan). Nguyên nhân gây ra những biến
đổi đó là do tác động của nội lực.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Nội lực
Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực là do nguồn năng lượng sinh
ra từ trong lòng Trái Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp I. Nội lực
- Bước 1: HS nghiên cứu nội dung SGK kết hợp kiến a. Khái niệm: Nội lực là những
thức đã học, cho biết: lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
+ Nội lực là gì? b. Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực? - Do năng lượng của sự phân huỷ
- Bước 2: HS phát biểu. các chất
GV chuẩn kiến thức (Nguồn năng lượng khá lớn - Sự chuyển dịch và sắp xếp lại
được sinh ra trong lòng đất như: Năng lượng do sự vật chất cấu tạo bên trong Trái
phân huỷ của các chất phóng xạ: Uraniom... Sự chuyển Đất theo trọng lực.
dịch và sắp xếp lại vật chất theo hướng vật chất nhẹ - Năng lượng của các phản ứng
- đá granit chuyển dịch lên trên, vật chất nặng - đá hoá học, sự ma sát vật chất.
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 17
- Giáo án Địa lí lớp 10
badan chìm xuống dưới).
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận động theo phương thẳng đứng
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và kết quả của sự vận động theo phương thẳng đứng
của vỏ Trái Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV nêu câu hỏi: Đọc mục II.1 trang 29 SGK, hãy II. Tác động của nội lực
trình bày đặc điểm, kết quả, nguyên nhân của vận 1. Vận động theo phương thẳng
động theo phương thẳng đứng đứng:
Đại diện HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ - Diễn ra chậm chạp và trên một diện
sung. GV chuẩn kiến thức. (Lớp vỏ Trái Đất có sự tích lớn
chuyển dịch dễ dàng chủ yếu nhờ có sự chuyển - Kết quả: Làm cho vỏ Trái Đất được
động của các dòng vật chất quánh dẻo ở lớp Manti. nâng lên hay hạ xuống ở một vài khu
Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất sẽ được vực sinh ra hiện tượng biển tiến và biển
nâng lên. Những nơi các dòng đối lưu đi xuống, vỏ thoái.
Trái Đất sẽ bị hạ thấp). - Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật
chất theo trọng lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận động theo phương nằm ngang
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và kết quả của sự vận động theo phương nằm ngang
của vỏ Trái Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các 2. Vận động theo phương nằm
nhóm ngang:
Nhiệm vụ của nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về Hiện - Hiện tượng uốn nếp.
tượng uốn nếp. - Hiện tượng đứt gãy.
Nhiệm vụ của nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Hiện
tượng đứt gãy.
Bước 2: Các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
Bước 3: Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức
(GV nên kết hợp vẽ hình và trình bày về địa luỹ và
địa hào).
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 kết hợp nội dung SGK, kiến thức đã học hãy
điền vào bảng sau nguyên nhân và kết quả của hiện tượng uốn nếp, đứt gãy:
Vận động theo
Kết quả
Nguyên nhân
phương nằm ngang
Do tác động của nội lực theo + Nếu nén ép yếu: Đá bị sô ép,
phương nằm ngang ở những uốn cong thành nếp uốn.
Uốn nếp
khu vực đá có độ dẻo cao. + Nếu nén ép mạnh: Tạo thành
các miền núi uốn nếp.
Do tác động của nội lực theo + Khi cường độ nén ép yếu:
phương nằm ngang ở những Đá bị chuyển dịch tạo thành
Đứt gãy khu vực đá cứng. các đứt gãy.
+ Khi cường độ nén ép mạnh
sẽ tạo thành địa hào, địa luỹ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nhóm chẵn: Dựa vào Atlat thế giới (bản đồ Tự nhiên châu Á, châu Âu, châu Mỹ) xác định
các dãy núi uốn nếp.
- Nhóm lẻ: Dựa vào Atlat thế giới (bản đồ tự nhiên châu Âu, châu Phi), bản đồ tự nhiên Việt
Nam xác định các địa hào, địa luỹ.
Đại diện HS chỉ trên bản đồ để trả lời.
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 18
- Giáo án Địa lí lớp 10
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
Xem hình 9.1,2,3 SGK
Tác động của ngoại lực, quá trình phong hóa.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 9
BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong
hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến
địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình.
3. Thái độ, hành vi
Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nội lực là gì? Nguyên nhân?
Câu 2: Trình bày các tác động của nội lực.
3. Nội dung bài giảng
a. Mở bài: GV yêu cầu 1 HS trình bày nội lực tác động lên bề mặt Trái Đất như thế nào? Hình
thành những dạng địa hình gì? Sau đó nói:
Ngoài tác động của nội lực, bề mặt trái đất còn thay đổi do tác động của ngoại lực. Vậy ngoại lực
tác động lên bề mặt Trái Đất như thế nào?
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Ngoại lực.
Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực là do nguồn năng lượng
bức xạ Mặt Trời
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân I. Ngoại lực
- Bước 1: HS đọc mục I trang 32 SGK kết hợp quan sát hình 9.1 a. Khái niệm: Là những lực
cho biết: được sinh ra do nguồn năng
+ Ngoại lực là gì? lượng ở bên ngoài của lớp
+ Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? vỏ Trái Đất.
- Bước 2: HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức b. Nguyên nhân: Chủ yếu là
do nguồn năng lượng bức
xạ Mặt Trời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 19
- Giáo án Địa lí lớp 10
Mục tiêu: HS nắm được tác động của các quá trình ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm II. Tác động của ngoại lực:
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Thông qua các quá trình
- Bước 3: Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày về một loại ngoại lực bao gồm:
hình phong hoá, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Phong hóa
- GV chuẩn kiến thức + Bóc mòn
Các câu hỏi thêm cho các nhóm: + Vận chuyển
- Tại sao ở miền địa cực và hoang mạc phong hoá lí học lại thể + Bồi tụ
hiện rõ nhất? 1. Quá trình phong hóa:
(Ở miền hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ giữa
ngày và đêm làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra sự phá
huỷ, nứt vỡ. Ở miền địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên quá
trình phá huỷ đá cũng diễn ra rất mạnh mẽ, ngoài ra quá trình
băng tan cũng làm cho đá bị nứt vỡ cơ giới mạnh).
- Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong hoá hoá học lại
diễn ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô?
(Nước và những chất hoà tan trong nước là tác nhân quan trọng
gây ra phong hoá hoá học. Vùng khí hậu nóng ẩm có lượng
mưa nhiều, nhiệt độ cao làm cho các phản ứng hoá học của các
khoáng vật xảy ra mạnh hơn các vùng có khí hậu khô).
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục II trang 32 SGK, kết hợp quan sát hình 9.1, 9.2, 9.3 hãy điền vào
bảng sau đặc điểm của các hình thức phong hoá
Phong hoá lí học Phong hoá hoá học Phong hoá sinh học
Là quá trình phá hủy đá và Là quá trình phá hủy chủ Là sự phá hủy đá và các
khoáng vật thành các khối yếu làm biến đổi các khoáng vật dưới tác
vụn có kích thước to nhỏ thành phần, tính chất hóa động của sinh vật, làm
Khái
học của đá và khoáng vật. cho đá và khoáng vật
khác nhau mà không làm
niệm
biến đổi về màu sắc, vừa bị phá hủy về mặt
thành phần khoáng vật và cơ giới, vừa bị phá hủy
hóa học của chúng. về mặt hóa học.
Đá bị phá huỷ thành các Quá trình phá huỷ đá và Đá bị phá huỷ hoặc thay
Biểu khối vụn, không thay đổi khoáng vật kèm theo sự đổi thành phần hoá học.
hiện thành phần hoá học. biến đổi thành phần hoá
học.
Do sự thay đổi nhiệt độ, Do tác động của nước các Do tác động của sinh vật
hiện tượng đóng băng của chất khí, các hợp chất hoà như sự lớn lên của rễ
Nguyên
nước, do muối khoáng kết tan trong nước, khí CO2, cây, sự bài tiết của sinh
nhân
tinh, tác động của sinh O2, axít hữu cơ của sinh vật.
vật, của con người...... vật...
Đá bị rạn nứt, vỡ thành Đá và khoáng vật bị phá Đá và khoáng vật bị phá
Kết
những tảng và mảnh vụn. hủy, biến đổi các thành hủy cả về mặt cơ giới
quả
phần, tính chất hóa học. cũng như hóa học.
IV. ĐÁNH GIÁ
So sánh sự khác nhau giữa phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa sinh học?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng 20