Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Bài giảng môn học Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Nguyễn Như Hoa (Phần bài tập 1)

Bài giảng "Hệ cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình thực thể - kết hợp" cung cấp cho người học các kiến thức: Các khái niệm trong Mô hình ER, các bước thiết kế Mô hình ER, các ví dụ minh họa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết. » Xem thêm

05-08-2020 96 9
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 2 – phần 1 Mô hình thực thể - kết hợp (Entity-Relationship model) Giáo trình & Tài liệu tham khảo: 1. Ramez Elmasri, Shamkant B. Navathe, 2011. Fundamentals of Database systems, 6th edition, Addison-Wesley. 2. Giáo trình Cơ sở dữ liệu , Trần Đắc Phiến, ĐH Công nghiệp TPHCM 3. Bộ slide bài giảng của Nguyễn Minh Thư, Khoa CNTT, ĐH KHTN TPHCM 4. Bộ slide bài giảng của Trần Thị Kim Chi, Khoa CNTT, ĐH Công nghiệp TPHCM Gv. Nguyễn Như Hoa
  2. Nội dung • Các khái niệm trong Mô hình ER – Tập thực thể • Thực thể mạnh / thực thế yếu – Thuộc tính • Các loại thuộc tính – Mối quan hệ • Bậc của mối quan hệ • Lượng số của mối quan hệ • Các bước thiết kế Mô hình ER • Ví dụ và bài tập 2
  3. Các giai đoạn thiết kế CSDL (nhắc lại) Thế giới thực Phân tích yêu cầu Giai đoạn 1 Các yêu cầu về dữ liệu Thiết kế mức quan niệm Giai đoạn 2 (*) Lược đồ quan niệm ( ERD ) Độc lập HQT Thiết kế mức logic Giai đoạn 3 (*) Phụ thuộc Lược đồ logic ( RDB shema ) HQT cụ thể Thiết kế mức vật lý Giai đoạn 4 Lược đồ trong ( Tables ) 3
  4. Các giai đoạn thiết kế CSDL Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Mục tiêu của bài học 4
  5. Mô hình thực thể - kết hợp (Entity-Relationship model) • Do Peter Chen đề xuất năm 1971 • Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm • Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL • Mô hình ER sử dụng 3 khái niệm để mô hình hóa dữ liệu trong thế giới thực – Tập thực thể (Entity Sets) – Thuộc tính (Attributes) – Mối quan hệ (Relationships) 5
  6. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mô tả bài toán Khoa CNTT đang xây dựng một Hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. Hệ thống cần quản lý thông tin về Sinh viên và Môn học. Thông tin về Sinh viên bao gồm : Mã SV, Họ, Tên, Phái, Ngày sinh. Thông tin về Môn học gồm: Mã MH, Tên MH, Số Tín chỉ. Một sinh viên tham gia học nhiều môn học. Mỗi môn học , sinh viên có một điểm tổng kết. 6
  7. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Dữ diệu cần quản lý ? Nguyễn Văn 01/01/1990 Sơn 4 Nữ Thư Lê Minh 00208 12/02/1991 Cau truc du lieu 4 COSC3320 8 COSC1310 Nhap mon tin hoc 10 nam 00117 7
  8. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Xây dựng mô hình NGSINH MASV Nguyễn Văn 01/01/1990 Sơn 4 Nữ HOSV Thư Lê Minh 00208 12/02/1991 TENSV SINHVIEN Cau truc du lieu 4 COSC3320 8 COSC1310 PHAI Nhap mon tin hoc 10 nam 00117 Thuộc tính Tập thực thể Đặt tên cho dữ liệu và gom theo loại đối tượng  Tập Thực thể và các thuộc tính 8
  9. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT NGSINH MASV MAMH TENMH HOSV SOTC TENSV SINHVIEN MONHOC PHAI Ta có Mô hình ER mô tả dữ liệu cần quản lý . Dựa trên mô hình ER, ở giai đoạn sau, ta thiết kế Database . Database được sử dụng để lưu dữ liệu . MONHOC SINHVIEN 00117 Nguyễn Văn Sơn 01/01/1990 nam COSC1310 Nhap mon tin hoc 4 00208 Lê Minh Thư 12/02/1991 Nữ COSC3320 Cau truc du lieu 4 9
  10. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mối quan hệ giữa các tập thực thể ? Sơn Học Thư COSC1310 Lan COSC3320 Minh SINHVIEN MONHOC Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể 10
  11. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mối quan hệ giữa các tập thực thể trong mô hình ER NGSINH Điểm MASV MAMH TENMH HOSV SOTC TENSV SINHVIEN Học MONHOC PHAI Mối quan hệ mô tả trong mô hình ER là cơ sở để trả lời câu hỏi : - Môn học X có những sinh viên nào tham gia ? - Sinh viên A tham gia học những môn học nào ? - Điểm của Sinh viên A ở môn học X ? 11 How ? Sẽ được tìm hiểu ở những chương sau !
  12. Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT Xem thế giới thực bao gồm : – Các Đối tượng (người, sự vật, sự kiện, khái niệm, … ) tồn tại trong TG thực – Các Dữ liệu của đối tượng – Mối quan hệ giữa các đối tượng Mô hình ER khái quát thế giới thực qua các khái niệm : – tập thực thể – thuộc tính – mối quan hệ 12
  13. Tập thực thể • Một thực thể (Entity) là một đối tượng của thế giới thực • Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể (Entity set) – Thường mô tả bằng một danh từ • Trong bài toán quản lý điểm của sinh viên – Một sinh viên là một thực thể. Tập hợp các sinh viên là một tập thực thể, đặt tên là SINHVIEN – Một môn học là một thực thể. Tập hợp các môn học là một tập thực thể , đặt tên là MONHOC 13
  14. Thuộc tính • Thuộc tính những đặc tính của tập thực thể – Thường mô tả bằng một danh từ • Thuộc tính là tên đặt cho dữ liệu cần lưu trữ – Tên thuộc tính, loại thuộc tính, kiểu dữ liệu, … • Ví dụ tập thực thể sinh viên có những thuộc tính – Họ tên – Ngày sinh – Địa chỉ – … 14
  15. Mối quan hệ • Là mối liên kết/liên hệ giữa 2 hay nhiều tập thực thể – Thường mô tả bằng một động từ • Ví dụ : giữa tập thực thể SINHVIEN và LOP có mối liên kết – Một sinh viên thuộc về một lớp nào đó – Một lớp có nhiều sinh viên • Ví dụ : giữa tập thực thể SINHVIEN và MONHOC có mối liên kết – Một sinh viên học một hoặc nhiều môn học – Một môn học có một hoặc nhiều sinh viên 15
  16. Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) • Bản vẽ của mô hình ER • Chứa tập ký hiệu mà mô hình ER sử dụng để mô tả dữ liệu cần quản lý qua các khái niệm tập thực thể, thuộc tính, và mối quan hệ Tên quan hệ Quan hệ Tên tập thực thể Tập thực thể Đường nối giữa Tập Tên thuộc tính Thuộc tính thực thể và Thuộc tính, giữa Mối quan hệ và Tập thực thể 16
  17. Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) • Ví dụ : Yêu cầu của hệ thống QL KQHT Khoa CNTT đang xây dựng một Hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. Hệ thống cần quản lý thông tin về Sinh viên và môn học. Thông tin về Sinh viên bao gồm : Mã SV, Họ, Tên, Phái, Ngày sinh. Thông tin về Môn học gồm: Mã MH, Tên MH, Số Tín chỉ. Một sinh viên tham gia học nhiều môn học. Mỗi môn học , sinh viên có một điểm tổng kết. => lược đồ ER của hệ thống QL KQHT NGSINH ĐIEM MASV MAMH TENMH HOSV SOTC TENSV SINHVIEN học MONHOC PHAI 17
  18. Mối quan hệ Các kiểu liên kết (Bậc của mối liên kết) • Các kiểu liên kết hay Bậc của mối liên kết – Liên kết 1 ngôi (unary relationship) – Liên kết 2 ngôi (binary relationship) – Liên kết 3 ngôi (ternary relationship) 18
  19. Liên kết 1 ngôi (unary relationship) • Là mối quan hệ giữa cùng 1 tập thực thể. • Còn gọi là mối liên kết đệ quy (recursive relationship) 19
  20. Liên kết 2 ngôi (binary relationship) • Là mối liên kết giữa hai tập thực thể 20

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )