Danh mục 75 tác phẩm (in trong 62 tập) thuộc bộ Kho tàng sử thi Tây Nguyên 2004 - 2007
Bộ "Kho tàng sử thi Tây Nguyên" (2004 - 2007) là một công trình văn hóa quan trọng, tập hợp những tác phẩm sử thi đặc sắc của các dân tộc thiểu số tại Tây Nguyên. » Xem thêm
Tóm tắt nội dung tài liệu
- TẠP CHÍ VHDG SỐ 3/2011 75
hội Việt Nam thành lập, dưới sự chủ trì của học). Sau khi nghe GS. TS. Nguyễn Xuân
GS. Đỗ Hoài Nam đã tiến hành đánh giá Kính trình bày tóm tắt nội dung đề tài, nghe
cấp bộ: tập 3 cùa bộ Lịch sử văn hoá Việt nhận xét của phản biện 1 là GS. TS. Kiều
Nam, do GS. TS. Nguyễn Xuân Kính làm Thu Hoạch (Hội Văn nghệ dân gian Việt
chủ nhiệm, Viện Nghiên cứu văn hoá là cơ Nam), của phản biện 2 là GS. TS. Hồ Sĩ
quan chủ trì. Theo họp đồng, đề tài được Quý (Viện Thông tin khoa học xã hội),
thực hiện từ tháng 10 năm 2008 đến tháng nghe các ý kiến đánh giá của PGS. TS. Trần
10 năm 2010, với số kinh phí là Đức Cường (Viện Khoa học xã hội Việt
340.000.000đ (ba trăm bốn mươi triệu Nam), PGS. TS. Trần Lâm Biền (Tạp chí
đồng). Công trình gồm 728 trang đánh máy Di sản văn hoá, Bộ Văn hoá, Thể thao và
(kể cả phụ lục). Hội đồng vắng mặt hai Du lịch), PGS. TS. Trần Thị An (Ban Quản
thành viên là phản biện 1 là GS. TS. Phạm lí khoa học), nghe ý kiến trao đổi lại của
Đức Dương (Hội Nghiên cứu Đông Nam GS. TS. Nguyễn Xuân Kính, Hội đồng đã
Á) và uỷ viên hội đồng là PGS. TS. Phạm bỏ phiếu đánh giá. Một vị đánh giá công
Quang Hoan (Viện Dân tộc học). Sau khi trình đạt mức xuất sắc, năm vị đánh giá ở
nghe GS. TS. Nguyễn Xuân Kính trình bày mức khá. Kết quả, công trình đạt chất lượng
tóm tắt nội dung đề tài, nghe phản biện 2 là khá.
PGS. TS. Trần Đức Ngôn (Trường Đại học
□ D N M C 75 T C P Ẩ (IN T O G 62 T P
AH Ụ Á HM RN Ậ)
văn hoá Hà Nội) đọc nhận xét, nghe đọc T U CBộ W ĨÀNEs ử m TẦYMBUYÊNỈắịz
HỘ
nhận xét của phản biện 1 là GS. TS. Phạm N À X À B N K O H C X H I C N Bố
H UT Ả HA Ọ Â Ố ỐG
Đức Dương, nghe các ý kiến đánh giá của T O GC CN M2004 - 2007
RN Á Ã
PGS. TS. Trần Đức Cường (Viện Khoa học
1. Giông, G iơ mồ côi từ nhỏ: Sử thi
xã hội Việt Nam), PGS. TS. Vũ Duy Mên
Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm:
(Viện Sử học), PGS. TS. Trần Thị An (Ban
Võ Quang Trọng, Lưu Danh Doanh; phiên
Quản lí khoa học), Hội đồng đã bỏ phiếu
âm, dịch sang tiếng Việt: Y Hồng, A Jar;
đánh giá. Hai vị đánh giá công trình đạt
biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2005,
mức xuất sẳc, ba vị đánh giá ở mức khá.
617 tr.
Kết quả, công trình đạt chất lượng khá.
2. Giông làm nhà mồ: Sử thi Ba Na,
* Cùng ngày, cũng tại số 1 Liễu Giai,
nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ
Hội đồng nghiệm thu do Viện Khoa học xã
Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng
hội Việt Nam thành lập, dưới sự chù trì của
Việt: Y Tưr, A Jar, Y Kiưch; biên tập văn
GS. Đỗ Hoài Nam đẵ tiến hành đánh gỉá
học: Võ Quang Trọng, 2005, 534 tr.
cấp bộ: tập 4 của bộ Lịch sử văn hoá Việt
Nam, do GS. TS. Nguyễn Xuân Kính làm 3. Anh em Giang Mam: Sử thi Ba
chù nhiệm, Viện Nghiên cứu văn hoá là cơ Na, nghệ nhân hát kể: Y H N he'o; sưu
quan chủ trì. Thẹo hợp đồng, đề tài được tầm: Võ Quang Trọng, Bùi Ngọc Quang,
thực hiện từ tháng 10 năm 2008 đến tháng Trần Đình Trung, A Tuưng; phiên âm: A
10 nãm 2010, với số kinh phí là Jar, Y Hồng; dịch sang tiếng Việt: A Jar;
340.000.000đ (ba trăm bốn mươi triệu biên tập văn học: Phan H oa Lý, 2006, 445
đồng). Công trình gồm 1156 trang đánh tr.
máy (chưa kể phụ lục). Hội đồng vắng mặt 4. Chàng K ơ Tam Gring Mah: Sử
PGS. TS. Phạm Quang Hoan (Viện Dân tộc thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu
- 76 NGHIÊN C Ứ U-TRAO ĐỔ I
tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y
dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; Kiưch; biên tập văn học: Phạm Quỳnh
biên tập văn học: Hà Đình Thành, Lê Thị Phương, 2006, 428 tr.
Thuỳ Ly, 2006, 532 tr. 12. Giông lấy khiên đao bok Kei Dei:
5. Dăm Noi: Sử thi Ba Na, nghệ nhân Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu;
hát kể: Bok Angẽp; sưu tầm: Nguyễn sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch
Quang Tuệ; phiên âm, dịch sang tiếng sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập
Việt: Siu Pêt; biên tập văn học: Nguyễn văn học: Đặng D iệu Trang, 2006, 466 tr.
Quang Tuệ, 2006, 204 tr. 13. Giông lấy nàng Bia Phu: Sử thi
6. Giông cứu đói dân làng mọi nơi: Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm:
Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch
sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch; biên tập
sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 564 tr.
văn học: Lê Văn Kỳ, Lê Thị Thuỳ Ly,
14. Giông leo mía thần: Sử thi Ba Na,
2006, 545 tr.
nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tàm: Võ
7. Giông cứu nàng Rang Hu: Sử thi Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng
Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Hon; sưu tầm:
Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn học:
Phạm Cao Đạt, Võ Quang Trọng; phiên Lê Thị Thuỳ Ly, 2 0 0 6 ,4 5 7 tr.
âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar; biên tập
văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 408 tr. 15. Giông Trong Yuăn: Sử thi Ba N a
(Bản sưu tầm tại làng K rong Ktu, xã Yang
8. Giông đánh quỷ Bủng Lũng: Sử Bắc, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai), nghệ
thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu
nhân hát kể: Bok Păh; sưu tầm: Nguyễn
tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr;
Quang Tuệ; phiên âm, dịch sang tiếng
dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch; biên
Việt: Siu Pêt; biên tập văn học: Nguyễn
tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 484
Quang Tuệ, 2006, 860 tr.
tr.
9. Giông đạp đỗ núi đá cao ngất: Giông Trong Yuãn: Sử thi Ba N a
(Bản sưu tầm tại làng Grek, xã H ’Nol,
Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu;
sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai), nghệ nhân hát
kể: Yă Hơt; sưu tầm: Nguyễn Quang Tuệ;
Tưr; dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch;
phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Siu Pêt; biên
biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006,
810 tri tập vãn học: Nguyễn Quang Tuệ, 2006, 281
tr.
10. Giông đi tìm vợ: Sử thi Ba Na,
nghệ nhân hát kể: A Đen; sưu tầm: Võ 16. Giở hao jrang: Sử thi Ba Na,
Quang Trọng, Phạm Cao Đạt; phiên âm, nghệ nhân hát kể: Bok Pơnh; sưu tầm:
dịch sang tiếng Việt: A Thút, A Jar; biên Nguyễn Quang Tuệ; phiên âm , dịch sang
tập vãn học: Võ Quang Trọng, 2006, 184 tiếng Việt: Siu Pêt; biên tập văn học:
tr. Nguyễn Quang Tuệ, 2006, 305 tt.
11. Giông, G iở đi săn chém cọp của 17. Atâu So Hle, Kơne Gơseng: Sử
Dăm H ơ Dang: Sử thi Đa Na, nghệ nhân thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: Bok Pơnh;
hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; sưu tầm: N guyễn Quang Tuệ; phiên âm,
- TẠP CHÍ VHDG SỐ 3/2011 77
dịch sang tiếng Việt: Siu Pêt; biên tập văn tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Hồng;
học: Nguyễn Quang Tuệ, 2007, 205 tr. dịch sạng tiếng Việt: A Jar; biên tập văn
18. Bia Phu bỏ Giông: Sử thi Ba Na, học: Võ Quang Trọng, 2007, 429 tr.
nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ 26. Giông kết bạn vời Glaih Phang:
Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch sang Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu;
tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập văn học: Võ sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch
Quang Trọng, 2007,372 tr. sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập
19. Cọp bắt cóc Giông thuở bé: Sử văn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 397 tr.
thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu 27. Giông ngủ ờ nhà rông của làng
tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; bỏ hoang: Sử thi Ba N a, nghệ nhân hát
dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập
kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng;
văn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 392 tr. phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y
20. Giông bọc trứng gà: Sử thi Ba Kiưch; biên tập văn học: Trần Nhò Thìn,
Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 489 tr.
Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang
28. Giông nhờ ơn thần núi làm cho
tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn
giàu có: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể:
học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 254 tr.
A Lưu; sưụ tầm: Võ Quang Trọng; phiên
21. Giông cưới nàng Khỉ: Sử thi Đa âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch;
Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm:
biên tập văn học: Trần Nho Thìn, 2007,
Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch
sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập văn 583 tr.
học: Nguyễn V iệt Hùng, 2007, 614 tr. 29. Giông săn trâu rừng: Sử thi Ba
Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm:
22. Giông dẫn các cô gái đi xúc cá:
Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang
sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn
Tưr; dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên học: Tạ Long, 2007, 511 tr.
tập vãn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 503 30.Set xuống đồng bằng thăm bạn:
tr. Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu;
23. Giông đánh hạ nguồn cứu dân sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y
làng: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Tưr; dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên
Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên tập vãn học: Lê Trung Vũ, Bùi Ngọc
âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; Quang, Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 542 tr.
biên tập văn học: Nguyễn Việt Hùng, 31. Chi Bri - Chi Brit: Sử thi Chăm
2007, 489 tr. H otoì, nghệ nhân hát kể: Ma M ơ Lan (La
24. Giông đi đòi nợ: Sử thi Ba Na, o Giắc); sưu tầm: Ka Sô Liễng; phiên âm,
nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ dịch sang tiếng Việt: K a Sô Liễng; biên
Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng tập văn học: Phan Đăng N hật, 2005, 962
Việt: A Jar; biên tập văn học: Võ Quang tr.
Trọng, 2007, 501 tr. 32. Tiếng cồng của ông bà Hbia Lơ
25. Giông giết sư tử cứu làng Set: Sử Đă: Sử thi Chăm Hơroi, nghệ nhân hát kể:
thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu Oi Săng; sưu tầm: Ka Sô Liễng; phiên âm,
- 78 NGHIÊN CỨU - TRAO Đ ổl
dịch sang tiếng Việt: Ka Sô Liễng; hiệu 4O.Hbia M lĩn: Sử thi Ê Đê, nghệ
đính: Lê Thế Vịnh; biên tập văn học: nhân hát kể: Y N uh Niê; sưu tầm: Đỗ
Phan Đăng Nhật, 2006, 897 tr. Hồng Kỳ, Y W ơn Kna; phiên âm: Ama
33. Dăm Săn: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Điêng; biên
hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, tập văn học: N guyễn Văn Toại, 2007,
Y Wơn Kna; phiên âm: Y W ơn Kna; dịch 1022 tr.
sang tiếng Việt: Y W on Kna, Y Jek Niê 4 1 .Sum Blum: Sử thi Ê Đê, nghệ
Kdăm, Y Kô Niê Kdăm; biên tập văn học: nhân hát kể: Y N uh N iê; sưu tầm: Đỗ
ĐỖ Hong Kỳ, 2006, 1434 tr. Hồng Kỳ; phiên âm: Ama Bik; dịch sang
34. Khĩng JŨ: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân tiếng Việt: Y Jek N iê Kdăm; biên tập văn
hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, học: Nguyễn X uân Kính, Nguyễn Luân, -
Y Wơn Kna; phiên âm: Y W ơn Kna; dịch 2007, 1357 tr.
sang tiếng Việt: Y Kô N iê Kdăm; biên tập 42. Xing Nhã: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân
văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2006, 1268 tr. hát kể: Oi Chun (Ama Hia); sưu tầm:
35. M dróng Dăm: Sử thi Ê Đê, nghệ Nguyễn Thị K im Hoa; phiên âm, dịch
nhân hát kể: Y N uh Niê; sưu tầm: Đỗ sang tiếng Việt: Y Điêng; biên tập văn
Hồng Kỳ, Y Wơn, Nguyễn Thanh Đỉnh; học: Bùi Thiên Thai, 2007, 391 tr.
phiên âm: Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: 43. Cướp chiêng cổ bon Tiãng: Sử thi
Y Điêng; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung;
2006, 1171 tr. sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Khương
36. Amạ H ’Wứ: Sử thi Ê Đê, nghệ Học Hải; phiên âm, dịch sang tiếng Việt:
nhân hát kể: Y Top; sưu tầm: Y Điêng; Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Xuần
phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Điêng; Kính, 2004,1159 tr.
biên tập văn học: Vũ Hoàng Hiếu, 2007, 44. Lêng nghịch đá thần của Yang: Sử
195 tr thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt;
37. Anh em Dăm Trao, Dăm Rao: Sử sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên
thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y Djao Niê; âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên
sun tầm, biên dịch: Trương Bi, Y W ơn tập văn học: Ngô Đức Thịnh, 2004, 848 tr.
Kna; biên tập văn học: Trương Bi, 2007, 45. Bắt con lươn ở suối Dak Hũch: Sử
494 tr. thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu
38. Anh em Klu, Kla: Sử thi Ê Đê, Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi;
nghệ nhân hát kể: Y N uh N iê; sưu tầm: phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu;
Đỗ Hồng Kỳ, Y W ơn Kna; phiên âm: biên tập văn học: Nguyễn Việt Hùng, 2005,
Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Bli 1057 ừ.
Kbuôr; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 46. Con đỉa nuốt bon Tiăng: Sử thi
2007, 918 tr. Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung;
39. Chàng Dãm Tiông: Sử thi Ê Đê, sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên
nghệ nhân hát kể: Y Ju' NÌê; sưu tầm, âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên
biên dịch: Trương Bi, Y W ơn Kna; biên tập văn học: Bùi Thiên Thai, 2005, 1081
tập văn học: Trương Bi, 2007, 494 tr. tr.
- TẠP CHÍ VHDG s ố 3Z2011 79
47. Cướp chăn lêng của Jrêng, Lêng 53. Bing con M ăch xin làm vợ Yang:
con Ôt: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Me
Điểu Glơi; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: Luynh; sưu tầm: Tô Đông Hải, Điểu Kâu;
Lê Văn Kỳ, Bùi Văn Vinh, Nguyễn Thị phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu;
Hồng An; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: biên tập văn học: Hà Đình Thành, 2006,
Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Thị 351 tr
Huế, 2005, 751 tr. 54. Con hổ cắn mẹ Rỗng: Sử thi Mơ
48. Kră, Năng cưóp Bỉng, Kông con Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; sưu
Lông: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc; phiên
Điểu Klưt; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên
Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu tập văn học: Nguyễn V iệt Hùng, 2006, 2
Kâu; biên tập văn học: Trần Nho Thìn, quyển, 1591 tr.
2005, 802 tr. 55. Đẻ Lêng: Sử thi M ơ Nông, nghệ
49. Lấy hoa bạc, hoa đồng: Sử thi nhân hát kể: Điểu M piơih; sưu tầm: Đỗ
Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc; phiên âm, dịch
sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Vũ sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập văn
Đức Cường; phiên âm, dịch sang tiếng học: Nguyễn X uân Kính, Nguyễn Luân,
Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Bùi Bùi Thiên Thai, 2006, 2 quyển, 1962 tr.
Thiên Thai, 2005, 928 tr. 56. Kể gia phả sử thi - ot ndrong: Sừ
50. Lêng, Kong, M bong ỉấy ché voi thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu
trắng: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: M piơih, Điểu Klưt, Đ iểu Kâu, Điểu
Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Klung; sưu tầm: Điểu Kâu, Đỗ Hồng Kỳ,
Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng
Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Đỗ
Thị Yên, 2005, 902 tr. Hồng Kỳ, Nguyễn Việt Hùng, 2006, 616
51. Thuốc cá ở hồ Bầu Trời, Mặt tr.
Trăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: 57. Lấy ché con ó của Tiăng: Sử thi
Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung;
Vũ Đức Cường, Nguyễn Thức Hồng; phiên sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên
âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên
văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2005, 2 quyển, 2403 tập văn học: Nguyễn Thị Phương Châm,
tr. (Trong bộ Kho tàng sử thỉ Tây Nguyên, 2006, 1267 tr.
chúng tôi dùng các từ tập và quyển với 58. Lùa cây bạc, cây đồng: Sử thi Mơ
tính chất là hai từ tương đương). Nông, nghệ nhân hát kể: Me Luynh; sưu
52. Yơng, Yang lấy ống bạc tượng tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, dịch sang
người: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập vãn học:
kể: Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trần Nho Thìn, 2006, 773 tr.
Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng 59. Rôch, Rông bắt hồn Lêng: Sử thi
Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Trần M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Plang;
Thị An, 2005, 1092 tr. sưu tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, dịch
- 80 NGHIÊN C Ứ U -TR A O Đ Ổ I
sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập văn tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang
học: Trần Thị An, 2006, 613 tr. tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập văn học:
6O.Tiăng cướp Djăn, Dje: Sử thi Mơ Nguyễn Văn Toại, 2007, 2 quyển, 1676 tr.
Nông, nghệ nhân hát kể: Đ iểu Klung; sưu 67. Sung, Trang con M ủng thăm
tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Vũ Đức Cường; phiên T iãng: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát
âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên kể: Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ;
tập văn học: Ngô Đức Thịnh, 2006, 2 phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu;
quyển, 2551 tr. biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2007,
ól.T iăn g lấy gươm tự chém: Sử thi 1487 tr.
Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; 68. Tiăng giành lại bụi tre lồ ô: Sử
sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu
âm, dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm,
tập văn học: Bế M inh Hà, 2006, 800 tr. dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập
62. Tiăng lấy lại ché rlung chim văn học: Ngô Đức Thịnh, 2007, 1172 tr.
phượng hoàng ở bon Kla: Sử thi Mơ
69. Udai - Ujàc: Sử thi R a Giai, nghệ
Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; sưu
nhân hát kể: Pinãng Thìq Thanh; sưu tầm:
tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Bùi Minh
Nguyễn Thế Sang; phiên âm, dịch sang
Vũ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu
tiếng Việt: Cham aliaq Riya Tiêng; biên
Kâu; biên tập văn học: Trần Thị An,
tập văn học: Vũ Anh Tuấn, 2004, 1190 tr.
2006, 364 tr.
63. Ting, Rung chết: Sử thi M ơ 70. A m ẵ C hiSa: Sử thi Ra Giai, nghệ
nhân hát kể: Pôpâr Thìq Rỉa; sưu tầm:
Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih;
sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc, Ngô Đức Thịnh, Cham aliaq Tiẻng, Phạm
Phan Thị Hồng; phiên âm, dịch sang tiếng M inh Tân, Trương Thu Hà; phiên âm,
Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Đỗ dịch sang tiếng Việt: Cham aliaq Tiẻng,
Hồng Kỳ, 2006, 2 quyển, 2901 tr. Trần Kiêm Hoàng; biên tập vãn học:
Nguyễn V iệt Hùng, 2007, 587 tr.
64. Trâu bon Tiăng chạy đến bon
Krơng, Lơng con Jiang: Sử thi Mơ 71. Amã Cuvau VongCơi: Sử thi Ra
Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih; Giai, nghệ nhân hát kể: Pôpâr Thìq Ría;
sưu tầm: Trương Bi, Bùi M inh Vũ; phiên sưu tầm: Ngô Đức Thịnh, Chamaliaq
âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên Tiẻng, Trương Thu Hà, Phạm M inh Tân;
tập vãn học: Nguyễn Thị Huế, 2006, 575 phiên âm, dịch sang tiếng Việt:
tr. Chamaliaq Tiẻng, Trần Kiêm Hoàng; biên
65. Yang bán Bing cpn Lông: Sử thi tập văn học: V ăn Thị Bích Thảo, 2007,
Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Me Jêch (Thị 520 tr.
Dươi); sưu tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, 72. Dăm D uông bị bắt làm tôi tớ: Sử
dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập thi X ơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu
văn học: Nguyễn Xuân Kính, N guyễn tầm: Võ Quang Trọng, Lưu Danh Doanh;
Luân, 2006, 671 tr. phiên âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar;
66. Cướp Bủng con Klêt: Sử thi M ơ biên tập văn học: Võ Q uang Trọng, 2006,
Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; sưu 473 tr.
- TẠP CHÍ VHDG s ố 3/2011 81
73. Dăm Duông cứu nàng Bar Mă: Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu
Sử thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; Kâu; biên tập văn học: Phan Hoa Lý, 2009,
sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch 1251 ữ.
sang tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: 5. Lễ hội bon Tiăng: Sừ thi Mơ Nông,
Võ Quang Trọng, 2006, 636 tr. nghệ nhân hát kể: Điểu Klung, sưu tầm: Đỗ
74. Dăm Duông hoá cọp: Sử thi Xơ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt:
Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn học:
Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang Vũ Hoàng Hiếu, 2009, 354 tr.
tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Võ
6. Awơi Nẫi Tilơr: Sử thi Ra Giai,
Quang Trọng, 2007, 472 tr.
nghệ nhân hát kể: Chamaliaq Thìq Jiêng;
75. Dăm Duông trong lốt ông già: Sử sưu tầm: Ngô Đức Thịnh, Chamaliaq Riya
thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu
Tiẻnq, Trương Thu Hà, Phạm Minh Tân;
tầm: Bùi Ngọc Quang; phiên âm, dịch phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Chamaliaq
sang tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học:
Riya Tiẻnq, Trần Kiêm Hoàng; biên tập văn
Bùi Ngọc Quang, 2007, 576 tr.
học: Ngô Đức Thịnh, Phan Thu Hiền, hai
□ D N M C 25 T C P Ẩ sử T I T Y N U Ê quyển, 2009, 3152 tr.
AH Ụ Á HM H Â GYN
D N À X Ẩ O N K O H CX H I C N D
O H U T Ả H A Ọ Ã Ộ Ô G ô'
7. Sa Ea: Sử thi Ra Giai, nghệ nhân
T O GC CN M2009-2011
RN Á Ằ
hát kể: Katơr Thị Cuống, Katơr Thị Sính;
1. Dăm Băng Mlan: Sử thi Ê Đê, nghệ
sưu tầm: Sử Văn Ngọc, Đình Hy, Nguyễn
nhân hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng
Hải Liên, Pi Năng Ngao; phiên âm dịch
Kỳ, Y Wơn Kna; phiên âm: Y Wơn Kna;
sang tiếng Việt: Sử Văn Ngọc; hiệu đính
dịch sang tiếng Việt: Y Bli Kbuôr, Y Chen
tiếng Ra Giai: Sử Thị Gia Trang; biên tập
Niê; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2009,
văn học: Vũ Anh Tuấn, 2009, 2 quyển,
1425.tr.
1872 tr.
2. Bon Tỉăng bị sụp: Sử thi Mơ Nông,
8. Duông đi theo thần Tung Gur: Sử
nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih; sưu tầm:
thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu
Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng
tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang
Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn
tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Vũ
học: Đinh Việt Hà, 2009, 350 tr.
Hoang Hiếu, 2009,698 tr.
3. Con diều lá cưóp Bing con Jri: Sừ
thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; 9. Duông làm nhà rông: Sử thi Xơ
sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: Lê Văn Kỳ, Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Võ
Bùi Văn Vinh, Nguyễn Thị Nguyệt Ánh, Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng
Phan Thanh Thịnh; phiên âm: Điểu Phước, Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn
Thị Mai; dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; Luân, 2009,447 tr.
biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2 quyển, 10. Duông làm thủ lĩnh: Sử thi Xơ
2009,2408 tr. Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ạr; sưu tầm: Võ
4. Lễ ăn trâu: Sử thi M ơ Nông, nghệ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng
nhân hát kể: Điểu Glơi, Điểu Mpiơih; sưu Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn
tầm: Trương Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Hồng Luân, 2009,364 tr.
- 82 NGHIÊN CỨU-TRAOĐỔI
11. Chàng Dăm Bhễn và nàng H’Bia Mai; biên tập văn học: Nguyễn Luân, Văn
H ’NÌ: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y Bích Thảo, 2010, 2 quyển, 2223 tr.
Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm: 15. KIôp, Nhông cưóp Bing, Jông con
Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Jek Niê Diăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể:
Kdăm; biên tập văn học: Nguyễn Luân, Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên
2010, 587 tr. âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu
12. Y Gung Dăng và Hbia Kmrăk Thị Mai; biên tập văn học: Nguyễn Luân,
Êpang: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y 2010, 325 tr.
Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Y Wơn 16. Tiăng lấy cây tre rla: Sử thi Mơ
Kna; phiên âm: Y Chen Niê; dịch sang Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; sưu
tiếng Việt: Y Jek Niê Kdăm, Y Kô Niê, Y tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang
Tuyn Kmăn, Y Bli Kbuôr; biên tập văn học: tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên
Vũ Hoàng Hiếu, 2010, 2 quyển, 2122 tr. tập văn học: Nguyễn Kim Ngọc, 2010, 955
13. Bing, Jông con Prăk, con Kho tr.
cướp Yang làm chồng: Sử thi Mơ Nông, 17. Duông ở trên tròi: Sừ thi Xơ Đăng,
nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt, Điểu Klung; nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Võ
sưu tầm: Trương Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng
Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn
Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn học: Luân, 2010, 440 tr.
Nguyễn Luân, 2010, 543 tr. 18. Ông Gleh làm lễ bỏ mả Duông: Sử
14. Chim kéc ăn lúa rẫy của bon thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu
Tiăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang
Điểu Glơi, Điểu Mpiơih; sưu tầm: Trương tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn
Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, Luân, 2010, 392 tr.
dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị (Năm 2011 sẽ công bố 7 tác phẩm còn lại)
■■ CÁCĨẮC
1. NGÔ THỊ HÒA BÌNH, ThS., Trường Đại học sư phạm nghệ thuật trung ương
2. HOÀNG ĐÀO, Trường Đại học mĩ thuật Việt Nam, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011
3. ĐẶNG THỊ THU HÀ, ThS., Viện Văn học
4. TRẦN THỊ MỸ HẰNG, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Gia Lai
5. NGUYỄN CHI LAN, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nội
6. NGUYỄN THỊ THANH LƯU, ThS., Viện Văn học
7. ĐẶNG THỊ OANH, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Điện Biên
8. PHAN THUẬN THẢO, Học viện Âm nhạc Huế, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011
9. NGUYỄN VĂN VINH, Truởng Cao đẳng sư phạm Đăk Lăk, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011