Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Đề thi Olympic cấp trường năm học 2013-2014 môn Tiếng Việt 5 lần 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Nhằm giúp cho các em học sinh có thể tự ôn luyện trước kì thi sắp diễn ra, xin giới thiệu đề thi Olympic cấp trường năm học 2013-2014 môn Tiếng Việt 5 lần 3. Đề thi có hướng dẫn giải chi tiết để các em dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Mời các em cùng tham khảo. » Xem thêm

29-03-2017 265 23
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1.   ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN OLYMPIC MÔN  Họ và tên: ..................................................... TIẾNG VIỆT  LỚP 5 CẤP TRƯỜNG Lớp: ............... NĂM HỌC 2013 – 2014, LẦN 3 Trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian phát đề) Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí  Giám thị 2 Điểm Câu 1: (3 điểm) Cho các từ sau: tươi tốt, chăm chỉ, hư  hỏng, bạn học, ngoan ngoãn, tươi tắn, mệt mỏi, hoa   quả, bánh chưng, hoa sen, bánh trái, ngây ngất, quần áo, nhỏ nhắn, áo len. Hãy xếp các từ  trên thành ba nhóm: từ  ghép có nghĩa tổng hợp, từ  ghép có nghĩa   phân loại, từ láy. Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Từ láy Câu 2: (2 điểm) a. Từ gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu nào trong hai câu sau? Tại sao từ  gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu đó mà không thể thay thế cho từ nhà của câu  còn lại? ­ Nhà em có bốn người.  ­ Nhà cô Hoa rất  đẹp.          .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................            b. Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau, giải thích sai vì sao và chữa lại cho đúng: ­ Bạn Bình chạy bon bon. ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
  2. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 3:  (3 điểm) Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau: Từ loại Thành ngữ Danh từ Động từ Tính từ ­ Đi ngược về xuôi. ­ Nhìn xa trông rộng. ­   Nước   chảy   bèo  trôi. Câu 4: (2 điểm)  a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau   ­     Những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. ­ Những con dế bị sặc nước, bò ra khỏi tổ. b. Chỉ ra sự khác nhau về nghĩa của hai câu này: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN OLYMPIC MÔN TIẾNG VIỆT  LỚP 5  CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014, LẦN 3 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1: (3 điểm) Xếp đúng các từ đã cho vào ba nhóm (3 điểm) + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: tươi tốt, hư hỏng, mệt mỏi, hoa quả, bánh trái, quần áo. + Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bánh chưng, hoa sen, áo len. + Từ láy: chăm chỉ, ngoan ngoãn, tươi tắn, ngây ngất, nhỏ nhắn.     Sai hoặc thiếu một từ trừ 0,5 điểm. Câu 2: (2 điểm)    a. (1 điểm) ­ Nêu đúng từ  gia đình  có thể  thay thế  cho từ  nhà  của câu  Nhà em có bốn người. (0,5  điểm) ­ Giải thích đúng: Từ nhà có nhiều nghĩa. + Ở câu thứ nhất, nhà chỉ gia đình ­ những người có cùng huyết thống sống trong một mái  nhà nên từ gia đình có thể thay thế được cho nó. (0,25 điểm) + Ở câu thứ hai, nhà chỉ nơi ở nên từ gia đình không thay thế được cho nó. (0,25 điểm)    b. (1 điểm) ­ Chỉ đúng từ dùng sai trong câu : bon bon (0,5 điểm). ­ Giải thích đúng: Từ  bon bon thường dùng để diễn tả xe cộ chạy êm và nhẹ (bánh xe có  hình dạng tròn), không dùng để diễn tả hoạt động chạy bằng chân của người. (0,25 điểm) ­ Chữa lại cho đúng: Bạn Bình chạy băng băng. (0,25 điểm) Câu 3: (3 điểm) ­ Xác định đúng từ loại của các từ trong mỗi câu thành ngữ cho 0,25 điểm. Từ loại Thành ngữ Danh từ Động từ Tính từ ­ Đi ngược về xuôi. đi, về ngược, xuôi ­ Nhìn xa trông rộng. nhìn, trông xa, rộng ­ Nước chảy bèo trôi. Nước, bèo chảy, trôi Câu 4: (2,0 điểm) ­ Tìm đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của hai câu văn. (0,5 điểm) + Những con dế bị sặc nước/ bò ra khỏi tổ. CN                            VN
  4. + Những con dế/ bị sặc nước, bò ra khỏi tổ. CN                           VN ­ Nêu đúng sự khác nhau về nghĩa của hai câu văn. (1 điểm) + "Bị sặc nước"  ở câu thứ  nhất làm rõ những con dế nào sẽ bò ra khỏi tổ. Câu này ý nói   chỉ những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. (0,5 điểm) + Câu thứ  hai có ý nói rằng tất cả những con dế được nói đến đều bị  sặc nước và bò ra  khỏi tổ. (0,5 điểm) Câu 5:  Vào một buổi sáng, Ngọc, Lan và Huệ  đang vội đến trường tập trung để  đi tham   quan lăng Bác. Đây là một chuyến đi mà ba bạn đã háo hức chờ  đợi từ  lâu. Bỗng cả  ba   nhìn thấy bên đường có một cụ  già một tay chống gậy, một tay mang một cái túi nặng   bước đi một cách khó khăn. Ngọc thấy thương cụ  quá. Mặc dù rất muốn đi tham quan  nhưng cuối cùng bạn đã quyết định ở lại giúp cụ già. Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện Ngọc đã giúp đỡ  cụ  già cho mọi người   cùng nghe.                                                             ĐÁP ÁN                                                       Môn tiếng Việt : Lớp 5 Câu 1: (3 điểm) Xếp đúng các từ đã cho vào ba nhóm (3 điểm) + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: tươi tốt, hư hỏng, mệt mỏi, hoa quả, bánh trái, quần   áo. + Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bánh chưng, hoa sen, áo len. + Từ láy: chăm chỉ, ngoan ngoãn, tươi tắn, ngây ngất, nhỏ nhắn.     Sai hoặc thiếu một từ trừ 0,5 điểm. Câu 2: (4 điểm)    a. (2,0 điểm) ­ Nêu đúng từ gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu Nhà em có bốn người. (1  điểm) ­ Giải thích đúng: Từ nhà có nhiều nghĩa. +  Ở  câu thứ  nhất, nhà chỉ  gia đình ­ những người có cùng huyết thống sống trong   một mái nhà nên từ gia đình có thể thay thế được cho nó. (0,5 điểm)
  5. +  Ở  câu thứ  hai,  nhà  chỉ  nơi  ở  nên từ  gia đình  không thay thế  được cho nó. (0,5  điểm)    b. (2,0 điểm) ­ Chỉ đúng từ dùng sai trong câu : bon bon (1 điểm). ­ Giải thích đúng: Từ bon bon thường dùng để diễn tả xe cộ chạy êm và nhẹ (bánh   xe có hình dạng tròn), không dùng để diễn tả hoạt động chạy bằng chân của người. (0,5  điểm) ­ Chữa lại cho đúng: Bạn Bình chạy băng băng. (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) ­ Xác định đúng từ loại của các từ trong mỗi câu thành ngữ cho 0,25 điểm. Từ loại Thành ngữ Danh từ Động từ Tính từ ­ Đi ngược về xuôi. đi, về ngược, xuôi ­ Nhìn xa trông rộng. nhìn, trông xa, rộng ­   Nước   chảy   bèo  Nước, bèo chảy, trôi trôi. Câu 4: (3,0 điểm) ­ Tìm đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của hai câu văn. (1 điểm) + Những con dế bị sặc nước/ bò ra khỏi tổ. CN                            VN + Những con dế/ bị sặc nước, bò ra khỏi tổ. CN                           VN ­ Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm ­ Nêu đúng sự khác nhau về nghĩa của hai câu văn. (1 điểm) + "Bị sặc nước" ở câu thứ nhất làm rõ những con dế nào sẽ  bò ra khỏi tổ. Câu này   ý nói chỉ những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. (0,5 điểm) + Câu thứ hai có ý nói rằng tất cả những con dế được nói đến đều bị sặc nước và   bò ra khỏi tổ. (0,5 điểm) Câu 5: (7, 0 điểm)    1. Yêu cầu: ­ Bài thuộc thể loại kể chuyện, học sinh tưởng tượng kể lại chuyện. ­ Nội dung câu chuyện kể  về  một bạn học sinh tên là Ngọc trên đường cùng các   bạn đến trường để chuẩn bị cho chuyến tham quan đã gặp một cụ già tay xách túi nặng,   Ngọc thấy thương cụ già nên đã không đi tham quan mà ở lại giúp đỡ cụ.
  6. Dựa vào nội dung tóm tắt chuyện đã cho, kết hợp với trí tưởng tượng, học sinh kể  lại   được thành một câu chuyện cụ thể, sinh động, mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Trong quá  trình kể, biết kết hợp tả cảnh, tả người, biết lồng cảm xúc. ­ Bố cục: Đủ ba phần, được sắp xếp cân đối hợp lý. ­ Lời kể tự nhiên, sáng tạo, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt mạch lạc, lô gíc các ý,   biết chuyển đoạn, chuyển câu khéo léo. ­ Từ ngữ sử dụng chính xác, có chọn lọc. ­ Trình bày chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả.    2. Biểu điểm: ­ Điểm 7: Đạt được các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm. ­ Điểm 6: Cơ bản đáp ứng được những yêu cầu trên. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm. ­ Điểm 5: Kể được những tình tiết cơ bản nhất nhưng còn ít hình ảnh, ít cảm xúc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm. ­ Điểm 4: Nội dung kể còn sơ sài, hình ảnh, cảm xúc mờ nhạt, diễn đạt vụng về.           Sai không quá 5 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm. ­ Điểm 3: Nội dung kể quá sơ sài, khô khan, ít cảm xúc, nhiều chỗ kể lan man. Bài viết đủ ba phần nhưng chưa cân đối, hợp lý.           Sai không quá 6 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm. ­ Điểm 2: Nội dung kể lan man, không đi vào trọng tâm. Bài viết chưa đủ ba phần. Sai nhiều lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả. ­ Điểm 1: Bài làm lạc đề, sai quá nhiều lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả. ………………………………………………………………..
  7. Phòng GD –ĐT Phước Long ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU Trường TH C Vĩnh Phú Tây NĂM HỌC : 2013­2014 Họ và              Ngày kiểm tra……………………………….    Số  tên………………………………………..             Thời gian : 90 phút    mật             (Không kể thời gian giao  đề)                      mã Lớp :5 MÔN THI       Số ký danh          Chữ ký giám thị 1  Chữ ký giám thị 2 TOÁN ( Do học sinh ghi) ……………………………………………………………………………………………… ĐIỂM BÀI THI NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO    Chữ ký         Chữ ký  Số  Giám khảo(1) Giámkhảo(2) mật mã Bài 1(1,5 điểm): Tìm y biết: a) y – 6 : 2  –   ( 48 – 24 x 2 : 6 – 3) = 0 2 b) (7 x 13 + 8 x 13) : ( 9  – y) = 39 3 Bài 2 (2 điểm):Tính nhanh: a) ( 1+3+5+7+…+2003+2005) x (125 125 x 127 – 127 127 x 125) 19,8 : 0,2x 44,44x 2 x13,2 : 0,25 b) 3,3x88,88 : 0,5x 6,6 : 0,125x 5
  8. Bài 3 (2 điểm): Ba xe ôtô chở 147 học sinh đi tham quan. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học  2 3 4 sinh ? Biết rằng  số học sinh xe thứ nhất bằng   số học sinh xe thứ hai và bằng   số  3 4 5 học sinh xe thứ ba. Bài 4 (1 điểm):Tìm hai số  sao cho tổng của chúng nhỏ  nhất , biết rằng mỗi số  có năm  chữ số và tổng các chữ số của hai số đó là 89. Bài 5 (1 điểm):Với ba mảnh bìa trên đó viết các số  23, 79, và  ab , người ta ghép chúng  thành các số  có sáu chữ  số  khác nhau có thể  được. Rồi tính tổng của tất cả  các số  này  được 2 989 896. Tìm  ab . Bài 6 (2,5 điểm): Hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. Trên đoạn BD lấy điểm E và P sao   cho BE = EP = PD.      a) Tính diện tích hình vuông ABCD. b) Tính diện tích hình AECP. c) M là điểm chính giữa cạnh PC, N là điểm chính giữa cạnh DC. MD và NP cắt nhau  tại I. So sánh diện tích tam giác IPM với diện tích tam giác IDN.  HƯỚNG DẪN CHẤM  MÔN TOÁN Bài 1(1,5 điểm):            a) Tính đúng y = 40                                                                        (0,75điểm) 2      b) Tính đúng y =  4                                                                        (0,75điểm) 3 Bài 2(2 điểm):             a) Vì 125 125x127 – 127 127x125 = 1001x125x127 – 1001x127x125 = 0                            nên : (1+3+5+...+2005)(125 125x127 – 127 127x125) = 0                 (1điểm)
  9. 19,8 : 0,2x 44,44x 2x13,2 : 0,25 19,8x5x88,88x13,2 x 4 b) 3,3x88,88 : 0,5x 6,6 : 0,125x5 3,3x88,88x 2 x 6,6 x8x5                             (1điểm) 19,8x5x88,88x13,2 x 4 19,8 3 3,3x88,88x13,2x 4x 2x5 3,3x 2 2 12 3 12 4 12 Bài 3(2 điểm):    ; ;                                                      (0,25điểm) 3 18 4 16 5 15           ­ Lập luận đúng số học sinh xe I, II, III theo thứ tự gồm 18, 16, 15 phần bằng                nhau (hoặc vẽ sơ đồ đoạn thẳng)                                                     (0,5điểm)           ­ Tính đúng số học sinh xe thứ nhất                                                   (0,25điểm)           ­ Tính đúng số học sinh xe thứ hai                                                     (0,25điểm)           ­ Tính đúng số học sinh xe thứ ba                                                      (0,25điểm)           ­ Kết luận đúng (Xe I: 54 ; xe II: 48; xe III: 45 học sinh)                  (0,25điểm) Bài 4(1 điểm):  Hai số đã cho có: 5 x 2 = 10(chữ số)                                  (0,25điểm)            Chữ số lớn nhất là 9 nên tổng số lớn nhất có thể có của các chữ số hai số đó là:              9 x 10 = 90                                                                                        (0,25điểm)            Vì 90 – 89 = 1 nên trong 10 chữ số có 9 chữ số 9 và 1 chữ số 8.      (0,25điểm)            Vậy tổng nhỏ nhất khi một số là 99 999 và số kia là 89 999.            (0,25điểm) Bài 5(1 điểm): ­Ta lập được các số  2379ab; 23ab79; 79ab23; 7923ab; ab2379; ab7923              nên số vạn của tổng cũng như số chục hay số đơn vị đều là:               ( 23 +79 +  ab ) x 2                                                                          (0,25điểm)            ­ Lập luận được tổng là : (23 + 79 +  ab ) x 20 202                           (0,25điểm)            ­ Tìm được : 23 + 79 +  ab  = 2 989 896 : 20 202 = 148                    (0,25điểm)            ­ Tính được  ab = 148 – 23 – 79 = 46                                                 (0,25điểm) Bài 6(2,5 điểm:)               Vẽ hình đúng                                                                                   (0,25điểm)                a) Tính đúng diện tích hình vuông ABCD                                     (0,25điểm)                 b)­Lập luận đúng diện tích các tam giác ADP, APE, AEB, CPD,  1                CPE, CEB bằng nhau và bằng  diện tích hình vuông ABCD.      (0,5điểm) 6 1                ­Lập luận được diện tích hình AECP bằng  diện tích hình           (0,25điểm) 3                 vuông ABCD 
  10.                 ­Tính đúng kết quả 12cm2                                                              (0,25điểm)                c)­ Lập luận đúng diện tích tam giác DPM và DPN bằng nhau        (0,5điểm)    ­ Lập luận đúng diện tích tam giác PMI và DNI bằng nhau           (0,5điểm) A B E                                                              P M I D N C *Chú ý :Học sinh có thể giải cách khác, nếu chính xác thì hưởng trọn số điểm câu đó.

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )