Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 Địa lý 10 - THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt - Kèm Đ.án

Đề thi Olympic truyền thống 30/4 môn Địa lý lớp 10 của của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng trường THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập môn Địa với các nội dung như: Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ, vai trò của ngành giao thông vận tải đối ... » Xem thêm

17-04-2014 329 42
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG ĐÀ LẠT – LÂM ĐỒNG KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 (Thời gian làm bài 180’) Câu 1: (4 điểm) Dựa vào hình vẽ và kiến thức đã học, hãy cho biết : a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng Địa Lý nào ? b. Hiện tượng được thể hiện trên hình vẽ và giải thích ? c. Hiện tượng đêm trắng là gì? Hiện tượng đêm trắng thường xảy ra ở những nơi nào trên Trái Đất và giải thích nguyên nhân ? Hình số 1 Câu 2: (4 điểm) a. Phân tích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ ở lược đồ (hình số 2) ? b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất ? (HÌnh số 2) Lược đồ : Phân bố lượng mưa theo vĩ độ
  2. Câu 3: ( 4 điểm) a. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ ? Đánh giá thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ ? b. Lập công thức tính dự đoán dân số của một quốc gia (với gia tăng tự nhiên không đổi) ? Áp dụng : Cho gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,32% (không đổi). Vậy tới năm nào dân số Việt Nam đạt được 100 triệu người. Biết dân số năm 2006 của Việt Nam là 84,156 triệu người. Câu 4: (4 điểm ) a. Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? b. Lập bảng thể hiện ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không và đường ống ? Câu 5: (4 điểm ) Cho bảng số liệu : Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003. Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản phẩm Than 1.820 2.603 2.936 3.770 3.387 5.300 (Triệu tấn) Dầu mỏ 523 1.052 2.336 3.066 3.331 3.904 (Triệu tấn) Điện 967 2.304 4.962 8.247 11.832 14.851 (Tỉ Kwh) Thép 189 346 594 682 770 870 (Triệu tấn) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003. b. Nhận xét và giải thích. …………………...- Hết –…………….. Chú ý: - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. - Thí sinh không được sử dụng Átlat. Họ tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:.............................Phòng thi:............................ ĐÁP ÁN
  3. KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 ĐIỂM NỘI DUNG – ĐÁP ÁN CÂU 1 4.0Đ a. Tên hình : Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Đây là hiện tượng chuyển động thấy bằng mắt, nhưng không thực có. Trong 0.5đ một năm, những tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với Mặt Đất tại các địa 0.5đ điểm trong nội chí tuyến khiến ta cảm thấy Mặt Trời di chuyển giữa 2 chí tuyến. b. Giải thích hình : - Ngày 21/03 : Mặt Trời ở xích đạo, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp 0.5đ tuyến của bề mặt đất tại xích đạo. - Sau ngày 21/03 : Mặt Trời di chuyển dần lên chí tuyến Bắc và lên thiên đỉnh 0.5đ tại chí tuyến Bắc ngày 22/06. - Sau ngày 22/06 : Mặt Trời chuyển động dần về xích đạo và lên thiên đỉnh tại 0.5đ xích đạo ngày 23/09. - Sau ngày 23/09: Mặt Trời chuyển động dần về chí tuyến Nam và lên thiên 0.5đ đỉnh tại chí tuyến Nam ngày 22/12. c. Hiện tượng đêm trắng : là hiện tượng đêm chưa buông xuống thì đã có bình 0.25đ minh (đêm chưa đầy nửa tiếng). Hiện tượng này chỉ xảy ra ở các vùng vĩ độ cao vào mùa hè, khi ngày dài hơn 0.5đ đêm rõ rệt. Nguyên nhân là do trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo trong 0.25đ quá trình vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra. 4.0Đ CÂU 2 a. Sự phân bố lượng mưa : Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. 0.25đ Có xu hướng giảm dần từ xích đạo về phía 2 cực. 0.25đ - Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo. 0.25đ - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam. 0.25đ - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (hai vùng vĩ độ trung bình) ở bán cầu Bắc và 0.25đ bán cầu Nam. - Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam. 0.25đ *Lưu ý : phải kèm theo số liệu chứng minh mới cho điểm tối đa. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa : 1. Khí áp Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra 0.5đ mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất. Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì
  4. thế, dưới các khu áp cao cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn. 2. Frông Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ. 0.5đ 3. Gió Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít, mưa ở đây chủ yếu do sự ngưng kết hơi nước từ hồ ao, sông và rừng bốc lên. Miền có gió mùa thì lượng mưa lớn vì gió mùa 0.5đ mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. 4. Dòng biển Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa; nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít vì 0.5đ không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được, do vậy một số nơi mặc dù nằm ven bờ đại dương nhưng vẫn là hoang mạc như các hoang mạc A-ta-ca-ma, Na-mip… 5. Địa hình 0.5đ Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa. Cùng một sườn núi, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; nhưng tới một độ cao nào dó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo. CÂU 3 4.0Đ a. Phân biệt dân số ở một quốc gia là già hay trẻ. NHÓM TUỔI DÂN SỐ GIÀ (%) DÂN SỐ TRẺ (%) 0 – 14 < 25 > 35 0.5đ 15 – 59 60 55 > 60 > 15 < 10 Dân số già : tập trung ở các nước phát triển. - Thuận lợi : có nguồn lao động hiện tại dồi dào. 1.5đ - Khó khăn : thiếu nguồn lao động cho tương lai và tăng chi phí chăm sóc cho người già. - Biện pháp : khuyến khích lập gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp. Dân số trẻ : tập trung ở các nước đang phát triển. 1.5đ Thuận lợi : có nguồn lao động dồi dào cho tương lai và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Khó khăn : sức ép cho kinh tế - xã hội – môi trường và chất lượng cuộc sống. Biện pháp : thực hiện chính sách kết hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế - xã hội và xuất khẩu lao động. b. Lập công thức : Công thức tính dự đoán dân số của một quốc gia : 0.5đ Gọi P0 là số dân năm đầu. Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Số dân sau 1 năm là : P1 = P0 + P0.Tg = P0.(1+ Tg) Tương tự P2 = P1 + P1.Tg = P0(1+ Tg) + P0(1+ Tg).Tg P2 = P0.(1+Tg)2 P3 = P0.(1+Tg)3 ………………… Khái quát : Pn = P0.(1+Tg)n
  5. Áp dụng : Kết quả : Tính số năm : n = 13,15 năm (~ 13 năm) 0.5đ Vậy dân số Việt Nam đạt 100 triệu vào năm : 2006 + 13 = 2019 CÂU 4 4.0Đ a. Vai trò của ngành giao thông vận tải : - Tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho 0.25đ các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt 0.25đ được thuận tiện. - Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ 0.25đ mạng lưới giao thông vận tải. - Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, 0.25đ tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. b. Lập bảng : Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải : NGÀNH ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM - Chở hàng nặng. - Chỉ hoạt động trên các 0.5đ Ngành vận - Đi xa, tốc độ nhanh. tuyến đường đều cố định. tải đường sắt - Giá rẻ. - Đầu tư lớn. - Tiện lợi, cơ động, thích ứng - Chi dùng nhiều nguyên, 0.5đ cao với các điều kiện địa hình. Ngành vận nhiên liệu. - Có hiệu quả kinh tế cao ở các tải - Ô nhiễm môi trường, ách cự li ngắn và trung bình. ô tô tắc giao thông. - Phối hợp với các phương tiện vận tải khác. Ngành vận - Rẻ. - Không nhanh. 0.5đ tải đường - Chở các hàng nặng, cồng - Phụ thuộc vào lưu vực sông kềnh, không cần nhanh. sông. - Đảm bảo phần rất lớn trong - Sản phẩm chủ yếu là dầu 0.5đ Ngành vận vận tải hàng hóa quốc tế. thô và các sản phẩm dầu tải đường - Khối lượng luân chuyển hàng mỏ  ô nhiễm biển. biển hóa lớn nhất. - Giá khá rẻ. - Đảm bảo mối giao lưu quốc tế. - Rất đắt 0.5đ Ngành vận - Sử dụng có hiệu quả thành - Trọng thải thấp. tải đường tựu mới nhất của khoa học – kỹ - Ô nhiễm. hàng không thuật. - Tốc độ nhanh nhất. - Chỉ hoạt động trên những 0.5đ Ngành vận Trẻ và giá rẻ. tuyến cố định. tải đường - Mặt hàng vận chuyển hạn ống chế. 4.0Đ
  6. CÂU 5 a. Xử lý bảng số liệu : Tính % lấy năm 1950 làm gốc = 100 tính cho các năm còn lại. Đơn vị tính : % 1.0đ Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 Than 100 143 161 207 186 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 Điện 100 238 513 823 1.224 Thép 100 183 314 361 407 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là : BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN – ĐỒ THỊ. Yêu cầu : đúng – chính xác – đầy đủ (tên – biểu đồ - chú giải) – đẹp. Nếu chia tỉ lệ 2 trục không chính xác trừ 0.75đ. Thiếu tên – chú giải trừ 0.25đ. 1.5đ. Lưu ý : các dạng biểu đồ khác không cho điểm. b. Nhận xét và giải thích : - Sản lượng than, dầu mỏ, điện, thép tăng đều qua các năm. - Điện tăng nhanh nhất (tiềm năng lớn và nhu cầu lớn) và than tăng chậm (tài 1.5đ nguyên có hạn – vấn nạn môi trường). Nguyên nhân : do nhu cầu lớn từ các ngành sản xuất, tiêu dùng và trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Lưu ý : Nhận xét : phải có số liệu chứng minh (nếu thiếu số liệu chỉ cho ½ số điểm). 20.0 TỔNG ĐIỂM Đ

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )