Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6-7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu của luận án này là nhằm đánh giá thực trạng sử dụng TCVĐ và lựa chọn các TCVĐ phù hợp ứng dụng trong giảng dạy môn thể dục góp phần phát triển thể lực và kỹ năng sống cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh được tốt hơn trong thời gian tới. » Xem thêm
Tóm tắt nội dung tài liệu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----- -----
NGUYỄN KẾ BÌNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC
NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----- -----
NGUYỄN KẾ BÌNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC
NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1.PGS.TS Trịnh Hữu Lộc
2.PGS.TS Trịnh Trung Hiếu
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Kế Bình
- MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 6
1.1.Khái quát về trò chơi vận động cho học sinh ở trường tiểu học .................... 6
1.1.1. Khái niệm học sinh tiểu học ........................................................... 6
1.1.2. Trường tiểu học .............................................................................. 6
1.1.3. Khái quát về trò chơi vận động ....................................................... 6
1.1.4. Trò chơi vận động cho học sinh tiểu học ở trường tiểu học ........... 12
1.2. Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ................... 19
1.2.1. Kỹ năng sống................................................................................ 19
1.2.2. Định hướng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ............ 22
1.3. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học......................................... 23
1.3.1. Đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh tiểu học .......................... 23
1.3.2. Đặc điểm phát triển thể chất lứa tuổi học sinh tiểu học ................. 26
1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của học sinh tiểu học ............ 33
1.4.1. Yếu tố di truyền ............................................................................ 33
1.4.2. Yếu tố dinh dưỡng ........................................................................ 34
1.4.3. Tập luyện TDTT ........................................................................... 34
1.4.4. Yếu tố môi trường tự nhiên........................................................... 35
1.4.5. Yếu tố xã hội ................................................................................ 35
1.5. Các công trình nghiên cứu liên quan.......................................................... 35
1.5.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài....................................... 36
1.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 39
- CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 47
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 47
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 47
2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................... 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 47
2.2.1. Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu........................... 47
2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu (Anket)..................................... 48
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm .................................................... 48
2.2.4. Phương pháp chọn mẫu ................................................................ 49
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm..................................................... 49
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................. 51
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê .................................................... 51
2.3. Tổ chức nghiên cứu: .................................................................................. 51
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................. 53
3.1. Thực trạng thể lực và kỹ năng sống của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số
trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh ......................................... 53
3.1.1. Thực trạng thể lực của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu
học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 53
3.1.2. Thực trạng kỹ năng sống của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số
trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 62
3.1.3. Thực trạng các điều kiện đảm bảo và sử dụng các trò chơi vận động
cho học sinh lứa tuổi (6 -7) trong giảng dạy môn thể dục tại một số trường
tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh........................................... 65
3.2. Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng
sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................................... 71
3.2.1. Lựa chọn các trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng
- sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành,
Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................ 71
3.2.2. Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ
năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội
thành, Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 76
3.2.3. Biện pháp ứng dụng trò chơi vận động trong giờ học thể dục cho
học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố
Hồ Chí Minh .......................................................................................... 80
3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ
năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành,
Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 86
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể
lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học
nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 86
3.3.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực
và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội
thành, Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 123
KẾT LUẬN .......................................................................................... 123
KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ
CBQL Cán bộ quản lý
ĐC Đối chứng
ĐH Đại học
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDTC Giáo dục thể chất
GDKNS Giáo dục kỹ năng sống
GV Giáo viên
HS Học sinh
HSTH Học sinh tiểu học
KNS Kỹ năng sống
KNVĐCB Kỹ năng vận động cơ bản
NXB Nhà xuất bản
TB Trung bình
TCVĐ Trò chơi vận động
TDTT Thể dục thể thao
TN Thực nghiệm
WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
- DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG NỘI DUNG TRANG
Tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS lứa tuổi 6-7
Bảng 3.1 54
theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam
Bảng 3.2 55
6 tuổi (n= 148)
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 6
Bảng 3.3 56
tuổi (n= 150)
Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 6 tuổi
Bảng 3.4 58
theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam
Bảng 3.5 59
7 tuổi (n= 150)
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 7
Bảng 3.6 60
tuổi (n= 147)
Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 7 tuổi
Bảng 3.7 62
theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
Nội dung thang đo các KNS phỏng vấn phụ
Bảng 3.8 63
huynh HS
Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV và Phụ
Bảng 3.9 huynh về thực KNS của HS lứa tuổi (6 -7) tại 65
một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM
Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên dạy thể
Bảng 3.10 66
dục
Thực trạng cơ sở vật chất và không gian phục
Bảng 3.11 67
vụ cho môn thể dục của học HS
. Thực trạng sử dụng TCVĐ của giáo viên trong
Bảng 3.12 68
giáo dục thể chất cho HS
- Bảng 3.13 Kết quả tổng hợp TCVĐ cho HS Sau 74
Kết quả phân tích wilcoxon đánh giá của các
Bảng 3.14 chuyên gia về mức độ phù hợp của các TCVĐ 75
dành cho HS tiểu học
Kết quả phỏng vấn về phân phối các TCVĐ phù
Bảng 3.15 hợp cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu 79
học nội thành, TP.HCM
Nội dung một số TCVĐ ứng dụng cho HS lứa
Bảng 3.16 tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Sau 81
TP.HCM
Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS thực
Bảng 3.17 88
nghiệm
Bảng 3.18 Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS ĐC 88
Phân phối thời gian ứng dụng TCVĐ TN trong
Bảng 3.19 Sau 89
giờ học thể dục cho HS
Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD nội
Bảng 3.20 Sau 89
khóa cho HS
Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD
Bảng 3.21 Sau 89
ngoại khóa cho HS
Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm
Bảng 3.22 91
trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm
Bảng 3.23 92
trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm
Bảng 3.24 93
trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm
Bảng 3.25 94
trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn
- Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm
Bảng 3.26 95
trước TN Trường tiểu học Lương Định Của
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm
Bảng 3.27 96
trước TN Trường tiểu học Lương Định Của
So sánh thể lực trước TN của HS nhóm TN tại 3
Bảng 3.28 97
trường với tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN
Bảng 3.29 98
Trường tiểu học Chính Nghĩa
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN
Bảng 3.30 100
Trường tiểu học Chính Nghĩa
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN
Bảng 3.31 102
Trường tiểu học Kết Đoàn
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN
Bảng 3.32 103
Trường tiểu học Kết Đoàn
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN
Bảng 3.33 105
Trường tiểu học Lương Định Của
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN
Bảng 3.34 106
Trường tiểu học Lương Định Của
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm
Bảng 3.35 TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Chính 108
Nghĩa
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm
Bảng 3.36 110
TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm
Bảng 3.37 TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Lương 112
Định Của
Bảng 3.38 Kết quả phân loại thể lực sau TN của HS nhóm Sau 114
- TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT
Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của
Bảng 3.39 Sau 116
HS nam theo trường học
Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của
Bảng 3.40 Sau 116
HS nữ theo trường học
Kết quả khảo sát CBQL-GV và Phụ huynh HS
Bảng 3.41 117
đánh giá về KNS của HS nhóm TN sau TN
So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về
Bảng 3.42 118
KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh về
Bảng 3.43 119
KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN
Biểu đồ 3.1 99
Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN
Biểu đồ 3.2 101
Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN
Biểu đồ 3.3 102
Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN
Biểu đồ 3.4 104
Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN
Biểu đồ 3.5 Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian 105
TN
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN
Biểu đồ 3.6 Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian 107
TN
Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nam
Biểu đồ 3.7 nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ 113
GD&ĐT
Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nữ
Biểu đồ 3.8 nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định ủa Bộ 114
GD&ĐT
So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS
Biểu đồ 3.9 119
của HS nhóm TN trước và sau TN
So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh HS về
Biểu đồ 3.10 120
KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
- 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời kỳ đất nước đổi mới hiện nay, Đảng ta tiếp tục phát triển hơn
nữa tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề con người trong đó có vấn đề sức khỏe.
Văn kiện Đại hội lần VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục đào tạo cùng với khoa
học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu. Sự cường tráng về thể chất
là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn để tạo ra tài sản trí tuệ và
vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn
xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể”. Vì thế việc chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết.
Đại hội Đảng còn nêu rõ: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân
con người, đồng thời là vốn quý để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội
- Nghị quyết của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo
bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 có các đoạn:
+ Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm
góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng sống của nhân dân, chất
lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường
văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan
hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế...
+ "Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục
thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và
kỹ năng sống của học sinh, sinh viên."
- Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 có đoạn:
"cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao
với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh.
Đứng trước nhu cầu của xã hội, ngành Giáo dục không ngừng đổi mới.
Đổi mới về nội dung lẫn phương pháp giảng dạy ở mọi bậc học. Nhưng thực tế
giáo dục của chúng ta từ nhiều năm nay tập trung quá nhiều vào giảng dạy văn
- 2
hóa, xem nhẹ mặt giáo dục cảm xúc, tình cảm với cuộc sống, bỏ qua việc giáo
dục giá trị cuộc sống và kỹ năng sống cho người học. Học sinh chỉ biết chú
trọng trang bị cho bản thân của mình các tri thức khoa học trong sách vở mà
không quan tâm đến giá trị của cuộc sống. Vì vậy, trong tương lai chúng ta sẽ có
những công dân yếu kém về những kỹ năng cá nhân trong cuộc sống như tự
nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, ứng phó các
tình huống căng thẳng, hạn chế về tư duy.
Không nằm ngoài những hạn chế đó, hiện nay, học sinh (HS) tiểu học đã
vô tình trở thành những “chiến binh” trong học tập của nhà trường, các em chỉ
được học chữ để chống chọi với các cuộc thi. Người lớn đánh giá năng lực, trí
tuệ các em thông qua các kì thi. Trường học chỉ lo dạy các em những kiến thức
trong sách vở bằng hàng loạt các bài tập, chỉ lo dạy chữ mà quên dạy làm người.
Các em đã bị biến thành những cái máy đi học, bị nhồi nhét kiến thức, vô giác
với cuộc sống hiện tại, có những biểu hiện ứng xử sai lệch trong cuộc sống. Thời
gian vui chơi của các em không còn, tuổi thơ hồn nhiên vô tư của các em đã bị
đánh cắp, các em không được đùa nghịch cùng trẻ trong xóm, không được thể
hiện mình trước bạn bè. Thay vào đó là những đứa trẻ bị thiếu hụt về kỹ năng
sống, thiếu tự tin, không dám bày tỏ chính kiến của mình, tâm hồn bị xơ cứng,
ích kỉ, thờ ơ, vô tâm với mọi việc xung quanh, khả năng tư duy bị hạn chế; nếu
HS ở thành thị thường dính vào các trò chơi điện tử, tự kỉ còn ở vùng nông thôn
thì có tình trạng ngại ngùng, thiếu hiểu biết, rụt rè không dám phát biểu. Vì vậy,
giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học là một yêu cầu khách quan và bức thiết.
Kỹ năng sống rất đa dạng và mang đặc trưng vùng miền. Trong trường học, giáo
dục kỹ năng sống được thông qua nhiều kênh, nhiều hình thức như: tích hợp
trong các môn học, ngoại khóa, lao động, sinh hoạt tập thể, trò chơi. HS tiểu học
là đối tượng đặc biệt trong quá trình giáo dục hình thành nhân cách của con
người.
- 3
Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trương đưa
nội dung giáo dục kỹ năng sống đại trà vào các trường học bằng cách tích hợp
vào các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tại thành phố Hồ Chí
Minh cũng đã tổ chức các buổi hội thảo và nhiều chuyên đề để triển khai cho
mục tiêu giáo dục này. Trong đó, việc học tập và rèn luyện kỹ năng sống, phát
triển thể lực dành cho trẻ em cũng đã được quan tâm, đặc biệt đối với lứa tuổi
HS tiểu học. Tuy nhiên, việc triển khai vào nội dung môn học, hoạt động giáo
dục nào, bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ
chức thực hiện ra sao là những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn giáo dục tiểu học, tôi nhận thấy rằng với
quan niệm TCVĐ cũng là con đường mà thông qua đó việc rèn luyện phát triển
thể lực và giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học sẽ mang lại kết quả tốt. Chính
vì vậy chọn đề tài nghiên cứu là:
“Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ
năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành,
Thành phố Hồ Chí Minh”
Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sử dụng TCVĐ và lựa
chọn các TCVĐ phù hợp ứng dụng trong giảng dạy môn thể dục góp phần phát
triển thể lực và kỹ năng sống cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học
nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh được tốt hơn trong thời gian tới.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Thực trạng thể lực và kỹ năng sống của HS lứa tuổi (6 -7) tại một số
trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
- Thực trạng thể lực của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học
nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
- Thực trạng kỹ năng sống của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường
tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
- 4
- Thực trạng các điều kiện đảm bảo và sử dụng các trò chơi vận động cho
học sinh lứa tuổi (6 -7) trong giảng dạy môn thể dục tại một số trường tiểu học
nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
2. Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ
năng sống cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành
phố Hồ Chí Minh
- Lựa chọn các trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống
cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ
Chí Minh
- Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng
sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố
Hồ Chí Minh
- Biện pháp ứng dụng trò chơi vận động trong giờ học thể dục cho học
sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí
Minh
3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và
kỹ năng sống cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành
phố Hồ Chí Minh
- Tổ chức thực nghiệm ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực
và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội
thành, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đánh giá hiệu quả ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và
kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành,
Thành phố Hồ Chí Minh
- 5
Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy giáo
dục thể chất và kỹ năng sống cho HS lứa tuổi 6 – 7 tại các trường tiểu học nội
thành, Thành phố Hồ Chí Minh, làm rõ ưu nhược điểm của hệ thống bài tập trò
chơi vận động. Từ đó làm cơ sở, có ý nghĩa thiết thực trong việc ứng dụng hệ
thống trò chơi vận động góp phần nâng cao thể lực và hoàn thiện kỹ năng sống
cho HS theo hướng đáp ứng nhu cầu thực tiễn của nhà trường và xã hội.
- 6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Khái quát về trò chơi vận động cho học sinh ở trường tiểu học
1.1.1. Khái niệm học sinh tiểu học
Học sinh tiểu học: là HS trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi đang học tại các
khối từ lớp 1 đến lớp 5 tại các trường tiểu học, các trường phổ thông nhiều cấp
học và trường chuyên biệt. [5]
1.1.2. Trường tiểu học
Trường tiểu học: Là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ GDĐT quy định, có đủ các
điều kiện thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, nằm
trong hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của
nhà nước. [5]
1.1.3. Khái quát về trò chơi vận động [2]
1.1.3.1. Nguồn gốc và bản chất xã hội của trò chơi
Trò chơi vận động là một trong những hoạt động của con người nó nẩy
sinh từ lao động sản xuất. Nói cách khác: những hoạt động tự nhiên, xã hội của
con người là nguồn gốc phát sinh ra trò chơi.
Ngay từ thời nguyên thuỷ con người không những biết tạo ra công cụ lao
động để cải tạo tự nhiên, sản xuất ra thức ăn và các vật liệu như: quần áo mặc
và đồ tiêu dùng. v.v… Trong quá trình lao động ấy đã nảy sinh ra ngôn ngữ ,
nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí …. và các bài tập thể chất.
Con người nguyên thuỷ đã sử dụng trò chơi để truyền thụ kinh nghiệm
cuộc sống cho các thế hệ nối tiếp bằng cách bắt chước các động tác lao động,
trò chơi được ra đời từ đó và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài
người. Các trò chơi sơ khai của con người mang nhiều dấu ấn của lao động sản
xuất và con người sáng tạo, trừu tượng hoá. Trò chơi phản ánh các mặt hoạt
động của con người như văn hoá, giáo dục, quân sự…
- 7
Qua từng thời kỳ lịch sử- xã hội loài người, khi phương thức và lực
lượng sản xuất phát triển thì nội dung, cấu trúc của trò chơi cũng thay đổi theo
để đảm bảo sự hoà nhập, yêu cầu ngày càng cao của xã hội loài người. Từ đó
trò chơi được phát triển rất đa dạng và ngày càng phong phú, tác dụng của nó
đối với đời sống xã hội cũng được con người chú ý nhiều hơn. Một số trò chơi
dần dần mang tính văn hoá và tính dân tộc, tính giai cấp, thể hiện bản chất,
truyền thống của dân tộc và tính chất xã hội nhất định.
Chẳng hạn: Giai cấp tư sản có những quan điểm xem trò chơi là một
hình thức hoạt động nhằm thoả mãn bản năng tự nhiên của con người như
mọi sinh vật. Đây là quan điểm sai lầm, bởi vì họ đã không thấy được bản
chất, giá trị tinh thần, thể chất của các hoạt động trò chơi. Đặc biệt là tính chất
văn hoá, giáo dục, nhân văn của trò chơi.
Trò chơi luôn luôn mang tính chất hiện thực của xã hội loài người. Ở mức
độ nhất định, trò chơi phản ánh sự phát triển của các phương thức sản xuất và
các sinh hoạt văn hoá, giáo dục của xã hội đương thời.
Dưới chế độ xã hội phong kiến, một số trò chơi như “Khênh kiệu”, “Chơi
ô ăn quan” … nhằm đề cao và củng cố quyền hành của giai cấp thống trị.
Trong thời kỳ kháng chiến, trẻ em thường chơi tập trận giả, trò chơi “Bắn
máy bay”, “Bắt giặc lái nhảy dù”… Những trò chơi này đã thể hiện được một số
mặt của cuộc sống sản xuất và chiến đấu của nhân dân ta trong từng thời kỳ.
Mỗi thời kỳ phát triển lịch sử của Đất nước, trò chơi có những thay đổi nhất
định để phù hợp với yêu cầu giáo dục của xã hội.
Ngày nay trò chơi được phân loại và sử dụng trong giáo dục, văn hoá,
nghệ thuật, rèn luyện nâng cao sức khoẻ cho con người và các trò chơi vận động
được những người làm công tác GDTC hết sức quan tâm.
Trò chơi vận động là một trong những phương tiện giáo dục thể chất mà
trong hoạt động của nó có tính quy tắc và diễn ra trong một giới hạn không gian,
thời gian được xác lập.
- 8
1.1.3.2. Một số đặc điểm của trò chơi
- Hầu hết những trò chơi vận động được sử dụng trong giáo dục thể chất ở
trường tiểu học đã mang sẵn tính mục đích một cách rõ ràng.
- Tổ chức hoạt động trò chơi trên cơ sở chủ đề có hình ảnh hoặc là những
quy ước nhất định để đạt mục đích nào đó, trong điều kiện và tình huống luôn
thay đổi hoặc thay đổi đột ngột.
- Để đạt mục đích (giành chiến thắng) thì có nhiều cách thức (phương
pháp) khác nhau.
- Trò chơi mang tính tư tưởng rất cao. Trong quá trình chơi HS tiếp xúc
với nhau, cá nhân phải hoàn thành nhiệm vụ của mình trước tập thể ở mức độ
cao, tập thể có trách nhiệm động viên, giúp đỡ cá nhân hoàn thành nhiệm vụ của
mình, vì vậy tình bạn, lòng nhân ái, tinh thần tập thể v.v… được hình thành.
Cũng trong quá trình chơi, đã xây dựng cho HS tác phong khẩn trương, nhanh
nhẹn, tính kỷ luật, sự sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ với chất lượng cao
v.v…góp phần giáo dục đạo đức và hình thành nhân cách cho HS.
- Hoạt động trò chơi có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác giáo dục thể
chất cho thế hệ trẻ.
Hoạt động vui chơi hơi là một yêu cầu mang tính sinh học của trẻ em,
nhất là ở lứa tuổi tiểu học và mẫu giáo, HS tiểu học. Có thể nói, vui chơi cần
thiết và quan trong như ăn, ngủ, học tập trong đời sống thường ngày của các em.
Chính vì vậy, dù được hướng dẫn hay không, các em vẫn tìm mọi cách và tranh
thủ mọi thời gian và điều kiện để chơi. Khi được chơi, các em đã tham gia hết
sức tích cực và chủ động.
- Trò chơi vận động mang đặc tính thi đua rất cao. Trong quá trình tham
gia vào trò chơi, các em biểu lộ tình cảm rất rõ ràng, như niềm vui khi
thắng lợi và buồn khi thất bại, vui mừng khi thấy đồng đội hoàn thành nhiệm vụ,
bản thân thấy có lỗi khi không làm tốt phần việc của mình v.v… Vì tập thể mà
các em phải khắc phục khó khăn, phấn đấu hết khả năng để mang lại thắng lợi