Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non

Đề tài được thực hiện với mục tiêu nhằm nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non, từ đó đề xuất những biện pháp giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ, nhằm hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi tố... » Xem thêm

21-04-2022 30 7
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ LUYẾN GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ LUYẾN GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON Chuyên ngành: Giáo dục mầm non Mã số: 9.14.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Hoàng Thị Phƣơng 2. PGS.TS Ngô Công Hoàn HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2022 Tác giả luận án Nguyễn Thị Luyến i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án “Giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non” đƣợc hoàn thành tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học- Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Giáo dục Mầm non đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời tri ân tới PGS.TS Hoàng Thị Phƣơng, PGS.TS Ngô Công Hoàn đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, khích lệ, định hƣớng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và các cháu lớp mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non Lý Thái Tổ 2, KLF Hà Nội (Hà Nội) và trƣờng mầm non Xuân Ngọc (Xuân Trƣờng- Nam Định). Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án. Tác giả luận án Nguyễn Thị Luyến ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................4 8. Những luận điểm bảo vệ .........................................................................................7 9. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................8 10. Cấu trúc của luận án ..............................................................................................8 CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ....9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................9 1.1.1. Nghiên cứu về trách nhiệm và tính trách nhiệm của trẻ em .............................9 1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ em .....................................13 1.1.3. Nghiên cứu về giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em ..................15 1.2. Tính trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi .......................................................................18 1.2.1. Khái niệm “Tính trách nhiệm” ........................................................................18 1.2.2. Các yếu tố cấu thành tính trách nhiệm của trẻ ................................................19 1.2.3. Phân loại tính trách nhiệm...............................................................................21 1.2.4. Sự hình thành tính trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi ..............................................23 1.2.5. Đặc điểm tâm lý và biểu hiện tính trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi .....................25 1.3. Quyền trẻ em với việc giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .....29 1.3.1. Khái niệm “Quyền trẻ em” ..............................................................................29 1.3.2. Các Quyền cơ bản của trẻ em..........................................................................30 1.3.3. Mối quan hệ giữa Quyền và Trách nhiệm của trẻ em .....................................31 1.4. Quá trình giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ..............................................................................................................34 1.4.1. Khái niệm “Giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi” ................................34 1.4.2. Mục tiêu giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi .............................................................................................................................34 iii
  6. 1.4.3. Nội dung giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi .............................................................................................................................35 1.4.4. Phƣơng pháp, biện pháp giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ..........................................................................................................36 1.4.5. Hình thức hoạt động giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ..........................................................................................39 1.4.6. Đánh giá kết quả giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non .......................................................................................41 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ......................................................................................................................42 1.5.1. Đặc điểm cá nhân trẻ .......................................................................................42 1.5.2. Môi trƣờng ......................................................................................................43 1.5.3. Các lực lƣợng giáo dục ...................................................................................45 Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................47 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ............49 2.1. Vấn đề giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi trong chƣơng trình Giáo dục mầm non .............................................................................................................49 2.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................49 2.1.2. Nội dung ..........................................................................................................51 2.2. Thực trạng giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên Quyền trẻ em ở trƣờng mầm non hiện nay ................................................................................53 2.2.1. Khái quát quá trình khảo sát............................................................................53 2.2.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................58 Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................79 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................80 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non .....................................................................80 3.1.1 Đảm bảo mục tiêu giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em .............80 3.1.2. Đảm bảo phù hợp với quá trình hình thành tính trách nhiệm và đặc điểm của trẻ 5-6 tuổi ..........................................................................................................80 3.1.3. Đảm bảo sự thống nhất giữa thực hiện “Quyền” và “Trách nhiệm” của trẻ ...80 iv
  7. 3.1.4. Đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng và gia đình trong việc giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi ........................................................................81 3.2. Đề xuất biện pháp giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ......................................................................................................................81 3.2.1. Xây dựng môi trƣờng giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em phù hợp với trẻ 5-6 tuổi .............................................................................................81 3.2.2. Tổ chức các hoạt động đa dạng cho trẻ trải nghiệm việc ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình .................................................................91 3.2.3. Phối hợp gia đình giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên Quyền trẻ em ...........................................................................................................104 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................117 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................119 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .............................................................................................................120 4.1. Khái quát quá trình thực nghiệm ......................................................................120 4.1.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................120 4.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................120 4.1.3. Cách tiến hành thực nghiệm ..........................................................................122 4.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá, bài tập khảo sát .................................................123 4.2. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................123 4.2.1. Kết quả thực nghiệm vòng 1 .........................................................................124 4.2.2. Kết quả thực nghiệm vòng 2 .........................................................................128 4.3. Nhận xét chung ................................................................................................145 Kết luận chƣơng 4 ...................................................................................................147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SƢ PHẠM ..............................................................148 1. Kết luận ...............................................................................................................148 2. Kiến nghị sƣ phạm ..............................................................................................149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................................................151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................152 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ CBQL : Cán bộ quản lý CS : Chỉ số ĐTB : Điểm trung bình GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GDTTN : Giáo dục tính trách nhiệm MN : Mầm non NT : Nông thôn GV : Giáo viên GVMN : Giáo viên mầm non GTTB : Giá trị trung bình PH : Phụ huynh QTE : Quyền trẻ em TBC : Trung bình chung TC : Tiêu chí TN : Trách nhiệm TP : Thành phố TTN : Tính trách nhiệm vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Biểu hiện tính trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi ..............................................28 Bảng 1.2. Một số Quyền của trẻ em và Trách nhiệm của trẻ ....................................32 Bảng 2.1. Thống kê nhân khẩu học khách thể tham gia khảo sát .............................53 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi .......................55 Bảng 2.3. Quan niệm của GVMN về TTN và cấu trúc của TTN .............................59 Bảng 2.4. Ý kiến GVMN về biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi ...................................60 Bảng 2.5. Nhận thức của GVMN về các Quyền của trẻ em .....................................61 Bảng 2.6. Nhận thức của GVMN về GDTTN dựa trên QTE cho trẻ 5-6 tuổi ..........62 Bảng 2.7. Ý kiến GVMN về GDTTN dựa trên Quyền trẻ em ..................................63 Bảng 2.8. Ý kiến GVMN về nội dung giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi .....................63 Bảng 2.9. Những biện pháp GVMN đã sử dụng nhằm giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi .........................................................................................65 Bảng 2.10. Ý kiến GVMN về hình thức hoạt động GDTTN cho trẻ 5-6 tuổi ..........67 Bảng 2.11. Ý kiến GVMN về phƣơng tiện giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ..............68 Bảng 2.12. Ý kiến GVMN về thuận lợi và khó khăn của việc GDTTN cho trẻ 5- 6 tuổi ........................................................................................................68 Bảng 2.13. Ý kiến GVMN về các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình GDTTN cho trẻ 5-6 tuổi................................................................................................70 Bảng 2.14. Thống kê nhân khẩu học phụ huynh tham gia khảo sát thực trạng ........71 Bảng 2.15. Ý kiến của cha mẹ trẻ về biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi ......................72 Bảng 2.16. Ý kiến của cha mẹ trẻ về nội dung GDTTN cho trẻ 5-6 tuổi .................72 Bảng 2.17. Ý kiến của cha mẹ trẻ về các biện pháp GDTTN ...................................73 Bảng 2.18. Ý kiến của cha mẹ trẻ về việc phối hợp của nhà trƣờng với gia đình ....74 Bảng 2.19. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi (tính theo %) ............................75 Bảng 2.20. Thống kê điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi (theo tiêu chí) .............76 Bảng 2.21. Thống kê điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi theo khu vực và giới tính ....................................................................................................78 Bảng 3.1. Cách lựa chọn nội dung giáo dục Quyền sống và Trách nhiệm đảm bảo Quyền sống của trẻ............................................................................93 Bảng 3.2. Gợi ý các tình huống GDTTN cho trẻ trong trò chơi đóng vai ................98 Bảng 4.1. Thống kê nhân khẩu học khách thể tham gia thực nghiệm ....................123 Bảng 4.2. Thống kê nhân khẩu học giáo viên các lớp thực nghiệm. ......................124 vii
  10. Bảng 4.3. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trƣớc thực nghiệm ..124 Bảng 4.4. Điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trƣớc thực nghiệm theo từng tiêu chí ...................................................................................125 Bảng 4.5. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 sau thực nghiệm .....126 Bảng 4.6. Điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 sau thực nghiệm theo từng tiêu chí ...................................................................................126 Bảng 4.7. So sánh điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trƣớc và sau thực nghiệm ...........................................................................................127 Bảng 4.8. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc thực nghiệm (tính theo TC) .........................................................................................................128 Bảng 4.9. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc thực nghiệm (tính theo %) ..129 Bảng 4.10. So sánh điểm TBC_ TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc thực nghiệm theo giới tính và khu vực ...............................................................................130 Bảng 4.11. Kết quả khảo sát nhận thức về trách nhiệm trƣớc thực nghiệm ...........130 Bảng 4.12. Kết quả khảo sát hành động trách nhiệm trƣớc thực nghiệm ...............131 Bảng 4.13. Kết quả khảo sát thái độ trách nhiệm trƣớc thực nghiệm .....................131 Bảng 4.14. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi sau thực nghiệm (tính theo TC) .135 Bảng 4.15. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi sau thực nghiệm (theo %) .....136 Bảng 4.16. So sánh điểm TBC_TTN của trẻ sau thực nghiệm theo giới tính và khu vực ..................................................................................................136 Bảng 4.17. Kết quả khảo sát nhận thức về trách nhiệm sau thực nghiệm ..............137 Bảng 4.18. Kết quả khảo sát hành động trách nhiệm sau thực nghiệm ..................137 Bảng 4.19. Kết quả khảo sát thái độ trách nhiệm sau thực nghiệm ........................138 Bảng 4.20. So sánh mức độ trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi trƣớc và sau thực nghiệm (theo TC) ...................................................................................140 Bảng 4.21. So sánh mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc và sau thực nghiệm (theo %) ....................................................................................141 Bảng 4.22. So sánh điểm TBC_TTN trƣớc và sau thực nghiệm của trẻ 5-6 tuổi theo giới tính và khu vực .......................................................................141 Bảng 4.23. Kiểm định ý nghĩa chênh lệch GTTB giữa trƣớc và sau TN................142 viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Các thành phần cấu trúc của tính trách nhiệm .........................................21 Sơ đồ 1.2. Sự hình thành tính trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi ......................................24 Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa Quyền và Trách nhiệm của trẻ em..............................32 Sơ đồ 3.1. Hƣớng dẫn lựa chọn nội dung, hoạt động trải nghiệm khám phá Quyền và Trách nhiệm.............................................................................93 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................118 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Trình độ của GVMN tham gia khảo sát ...............................................59 Biểu đồ 2.2. Kinh nghiệm của GVMN tham gia khảo sát ........................................59 Biểu đồ 4.1. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trƣớc và sau thực nghiệm ..................................................................127 Biểu đồ 4.2. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc TN (theo tiêu chí) ......129 Biểu đổ 4.3. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc TN (theo %) ...............129 Biểu đồ 4.4. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi sau thực nghiệm (Theo TC).....................................................................................................135 Biểu đồ 4.5. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi sau thực nghiệm (theo %) ...136 Biểu đồ 4.6. So sánh mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc và sau thực nghiệm (theo TC) ..............................................................................140 Biều đồ 4.7. So sánh tỉ lệ % trẻ đạt các mức độ biểu hiện TTN trƣớc và sau thực nghiệm .......................................................................................141 Biểu đồ 4.8 So sánh mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc và sau thực nghiệm theo giới tính ........................................................................142 Biểu đồ 4.9. So sánh mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi trƣớc và sau thực nghiệm theo khu vực .........................................................................142 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Từ xƣa đến nay, trong mọi thời đại, ở tất cả các nền văn hóa, TTN luôn đƣợc coi là phẩm chất quan trọng của con ngƣời. Ở phƣơng Đông, quan điểm đạo đức Nho giáo của Khổng Tử đã nói đến chữ “Nghĩa” – Đó là phần việc phải làm về phƣơng diện luân lí và khi đã làm thì “làm vì tinh thần trách nhiệm (nghĩa) chứ không phải có mục đích vụ lợi”. Ở phƣơng Tây, trong các nghiên cứu về giáo dục công dân, Rousseau và I.Kant [20] đã xác định một ngƣời công dân vừa có quyền vừa phải có trách nhiệm, ý thức công dân đó là tuân thủ pháp luật, đóng góp, xây dựng cho cộng đồng. Trong thời đại ngày nay, mục tiêu lớn lao của giáo dục đã đƣợc xác định là phát triển một thế hệ có trách nhiệm (Generation Responsibility- thế hệ R), một thế hệ của những ngƣời đƣợc cho là sẽ đảm nhận các cấp độ trách nhiệm xã hội và môi trƣờng lớn hơn nhiều so với trách nhiệm công dân hiện tại [84] và “khắc sâu trách nhiệm phải là mục tiêu tối cao của giáo dục” [71, tr 1]. Vì vậy, giáo dục TTN cho mỗi cá nhân phải đƣợc quan tâm ngay từ thơ ấu. 1.2. Giáo dục trách nhiệm là một vấn đề cấp thiết của các nền giáo dục trên toàn thế giới. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc UNESCO đã xác định trách nhiệm là một trong 12 giá trị sống cơ bản định hƣớng cho hành động của thế hệ trẻ trong thế kỉ 21. Trong các nhà trƣờng, các cấp học ở khắp nơi trên thế giới đã và đang đƣa những nội dung giáo dục giá trị này vào chƣơng trình dạy học nhƣ là một trong các nội dung học tập bắt buộc và thể hiện trong mục tiêu đào tạo hoặc chuẩn đầu ra của các chƣơng trình giáo dục. Tại Việt Nam, chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 đã đƣa ra yêu cầu về phẩm chất cần đạt của học sinh, một trong năm phẩm chất đó là trách nhiệm, bao gồm: trách nhiệm với bản thân; trách nhiệm với gia đình, trách nhiệm với nhà trƣờng và xã hội; trách nhiệm với môi trƣờng sống. Điều này đòi hỏi sự thống nhất giữa các cấp học mà giáo dục mầm non đƣợc coi là bậc học đầu tiên, đặt nền tảng cho những cấp học tiếp theo trong giáo dục trách nhiệm cho trẻ em. 1.3. Trách nhiệm đƣợc hiểu là thực hiện phần đóng góp của mình với khả năng tốt nhất và sẵn sàng nhận lấy/gánh chịu hậu quả của việc mình làm. Một ngƣời có trách nhiệm là ngƣời biết thế nào là công bằng, tự nhận biết đƣợc quyền lợi của mình phù hợp với trách nhiệm mình đảm nhận. Trách nhiệm đƣợc hình thành từ rất sớm, khi đứa trẻ bắt đầu có ý thức về bản thân, trẻ thích tự làm việc của mình, thích đƣợc khen khi hoàn thành tốt công việc và sợ bị khiển trách khi làm sai việc gì đó. Trẻ cũng thích giúp đỡ những ngƣời lớn xung quanh và tỏ ra tự hào nếu đƣợc ngƣời lớn nhờ giúp đỡ hoặc giao việc. Đến tuổi mẫu giáo lớn (5-6 tuổi), trẻ đã có khả năng thực hiện trách nhiệm của mình một cách tự giác và hiểu vì sao cần phải làm nhƣ 1
  13. vậy. Đây là thời điểm thuận lợi để giáo dục TTN cho trẻ dựa trên việc hình thành động cơ hành vi xuất phát từ việc hiểu quyền và nghĩa vụ của bản thân. Mặt khác, giai đoạn 5-6 tuổi là giai đoạn chuẩn bị cho trẻ vào lớp một, khi mà nghĩa vụ học tập bắt buộc phải đƣợc thực hiện. Vì vậy, giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi là phù hợp và có nhiều điều kiện thuận lợi rõ rệt. 1.4. Giáo dục mầm non nƣớc ta hiện nay đã quan tâm đến giáo dục TTN cho trẻ. Điều này thể hiện ở các chỉ số đánh giá sự phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ em 5 tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi do Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành năm 2010, nhƣ: 31- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng, 45-sẵn sàng giúp đỡ khi ngƣời khác gặp khó khăn, 51- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và của ngƣời lớn, 52- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng ngƣời khác [3]. Tuy nhiên các hoạt động giáo dục trách nhiệm cho trẻ còn diễn ra lẻ tẻ chƣa có hệ thống, chƣa có cách tiếp cận cụ thể nào định hƣớng cho giáo viên trong quá trình giáo dục trách nhiệm cho trẻ. Các giáo viên mầm non vẫn đang thực hiện theo lối truyền thống, kinh nghiệm nên không tránh khỏi việc sử dụng những biện pháp, hình thức giáo dục trách nhiệm có tính cực đoan, áp đặt trẻ. Nếu không có cách thức, biện pháp tác động mang tính tích cực và tôn trọng trẻ em thì giáo dục TTN cho trẻ vẫn chỉ là hình thức giáo dục nhận thức mang tính giáo điều. 1.5. Giáo dục dựa trên Quyền trẻ em là cách tiếp cận nhân văn đƣợc đặc biệt coi trọng trong giai đoạn hiện nay. Nó đòi hỏi giáo viên mầm non phải hiểu rõ và tôn trọng quyền của trẻ em trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ. Đã có nghiên cứu cho thấy rằng giáo viên mầm non đặt quyền của mình cao hơn quyền của trẻ dẫn đến một số hoạt động giáo dục không mang lại đƣợc sự hài lòng cho trẻ [69]. Thực tế là giáo viên mầm non chƣa hiểu rõ về tiếp cận quyền trẻ em, nguồn tài liệu hƣớng dẫn cho giáo viên về giáo dục TTN nói chung và giáo dục TTN cho trẻ dựa trên quyền trẻ em nói riêng còn hạn chế. Vì vậy, cần thiết có những nghiên cứu sâu, khoa học và những hƣớng dẫn cụ thể về giáo dục TTN cho trẻ mầm non, đặc biệt với trẻ 5-6 tuổi. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Giáo dục tính trách nhiệm dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non, từ đó đề xuất những biện pháp giáo dục TTN cho trẻ, nhằm hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm của trẻ 5-6 tuổi tốt hơn, góp phần chuẩn bị cho trẻ vào trƣờng phổ thông. 2
  14. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. 4. Giả thuyết khoa học - Trẻ 5-6 tuổi có thể và cần phải thực hiện trách nhiệm với bản thân, với mọi ngƣời và với môi trƣờng xung quanh, nhƣng trong thực tế, TTN của trẻ còn hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó có liên quan đến biện pháp giáo dục trẻ. - Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi theo hƣớng tạo môi trƣờng tôn trọng trẻ em thông qua việc tổ chức các hoạt động đa dạng, hấp dẫn, phù hợp với khả năng và đảm bảo thỏa mãn nhu cầu hàng ngày của trẻ, đồng thời trao quyền cho trẻ, thì TTN của trẻ sẽ ngày càng tốt hơn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non dựa trên quyền trẻ em 5.2. Nghiên cứu thực trạng giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non dựa trên quyền trẻ em 5.3. Đề xuất một số biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non dựa trên quyền trẻ em 5.4. Thực nghiệm các biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non dựa trên quyền trẻ em 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu TTN của trẻ đối với bản thân; với mọi ngƣời (cha mẹ/ngƣời nuôi dƣỡng, cô giáo, các bạn) và môi trƣờng xung quanh (đồ vật, động vật, thực vật, không gian sống và học tập của trẻ ở nhà trƣờng và gia đình); sử dụng các hoạt động giáo dục ở trƣờng mầm non: HĐ học, HĐ chơi, HĐ lao động để GDTTN cho trẻ do các hoạt động này đƣợc lặp đi lặp lại thƣờng xuyên, hàng ngày. 6.2. Về khách thể khảo sát: - Khảo sát 135 trẻ 5-6 tuổi, 120 GV và 135 PH, ở Hà Nội và Nam Định. 6.3. Về địa điểm, thời gian nghiên cứu thực nghiệm * Khảo sát thực trạng: từ 15/5/2020 đến 1/6/2020 tại trƣờng MN01, MN02 (Hà Nội), và MN05 (Nam Định). 3
  15. * Thực nghiệm: - Thực nghiệm thăm dò: từ 1/6/2020 đến 14/8/2020 tại MN01 - Thực nghiệm chính thức: từ 17/8/2020 đến 31/12/2020 tại ba trƣờng MN trên. 7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Cách tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận dựa trên Quyền trẻ em Tiếp cận dựa trên Quyền trẻ em là một khung khái niệm cho quá trình phát triển con ngƣời dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế về Quyền trẻ em một cách chuẩn mực và đƣợc định hƣớng hoạt động nhằm thúc đẩy, bảo vệ và thực hiện các Quyền con ngƣời của trẻ em. Cách tiếp cận này nhấn mạnh sự cần thiết của một cách tiếp cận toàn diện đối với giáo dục, phản ánh tính phổ biến và không thể phân chia của tất cả các quyền con ngƣời, trọng tâm là giải quyết ba khía cạnh: Quyền đƣợc giáo dục (Giáo dục trong tất cả các giai đoạn lứa tuổi MN và sau này, tính sẵn có và khả năng tiếp cận giáo dục, bình đẳng về cơ hội); Quyền đối với chất lƣợng giáo dục (Chƣơng trình giảng dạy rộng rãi và phù hợp; học tập và đánh giá dựa trên quyền, môi trƣờng thân thiện với trẻ em, an toàn và lành mạnh); Quyền đƣợc tôn trọng trong môi trƣờng học tập (Tôn trọng danh tính, tôn trọng quyền tham gia, tôn trọng sự chính trực) [102, tr.27-28]. Do vậy, giáo dục TTN dựa trên QTE phải xác định các nguyên nhân gốc rễ các vấn đề của trẻ em và trao quyền cho trẻ em, thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của trẻ. Từ đó, tạo ra sự phát triển mới về nhận thức, thái độ, hành vi có trách nhiệm ở mỗi cá nhân trẻ em, dựa trên việc giúp trẻ giải quyết các mâu thuẫn nội tại đang diễn ra bên trong, nhƣ mâu thuẫn giữa làm vì sợ trách phạt hay làm vì đó là trách nhiệm cần phải thực hiện, mâu thuẫn giữa Quyền và Trách nhiệm, mâu thuẫn giữa Quyền của trẻ với Quyền của ngƣời khác. 7.1.2. Tiếp cận lịch sử, xã hội Tiếp cận lịch sử, xã hội đòi hỏi việc nghiên cứu và triển khai quá trình GDTTN cho trẻ 5-6 tuổi phải dựa trên bối cảnh lịch sử - xã hội thực tế ở đất nƣớc, địa phƣơng, gia đình nơi trẻ sống. Ở mỗi hoàn cảnh lịch sử, xã hội cụ thể đều tồn tại hệ giá trị nhất định mà con ngƣời cho là có ý nghĩa, định hƣớng cho hành động của họ, trong đó trách nhiệm là một trong những giá trị đƣợc con ngƣời đề cao. Tuy nhiên trong mỗi thời đại, phạm trù trách nhiệm cũng có sự biến đổi cho phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu của con ngƣời, chuyển từ quan điểm trách nhiệm là nghĩa vụ đạo đức sang quan điểm trách nhiệm vừa là nghĩa vụ đạo đức, vừa là nghĩa vụ pháp lý. Khi đó, xã hội đòi hỏi cá nhân thực hiện trách nhiệm, đồng thời phải đáp ứng Quyền của họ theo đúng quy định của pháp luật. 7.1.3. Tiếp cận giá trị 4
  16. Giá trị là cái mà con ngƣời cho là quan trọng, định hƣớng cho hành động của con ngƣời. Tiếp cận giá trị (Value-Based Education Approach) đƣợc hiểu là một phần của giáo dục phải truyền đạt những giá trị tinh thần, đạo đức, văn hóa, xã hội thiết yếu cho trẻ em, cần thiết cho sự phát triển toàn diện của chúng và chuẩn bị cho chúng trở thành một con ngƣời hoàn chỉnh. Tiếp cận giá trị góp phần quan trọng xây dựng nên tính cách và cần thiết cho sự phát triển nhân cách của một cá nhân, bao gồm sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần, nghi thức và hành vi xã hội, quyền và nghĩa vụ công dân, v.v. [94]. Tiếp cận giá trị đòi hỏi nhà giáo dục tạo ra một môi trƣờng học tập mà trong đó giáo viên và ngƣời học tôn trọng các giá trị chung và các giá trị riêng của mỗi cá nhân, bao gồm cả môi trƣờng ngôn ngữ, nhằm giúp ngƣời học có hiểu biết và hành động đƣợc định hƣớng bởi các giá trị đó. Trách nhiệm là một giá trị, do vậy, GDTTN cho trẻ phải coi trọng hình thành nhận thức, thái độ và hành vi có trách nhiệm. 7.1.3. Tiếp cận hoạt động Hoạt động là con đƣờng cơ bản để hình thành và phát triển tâm lí con ngƣời, đồng thời là nơi bộc lộ rõ nhất khả năng tâm lí của con ngƣời. Theo đó, TTN là một phẩm chất tâm lí của con ngƣời, cũng đƣợc hình thành, phát triển và bộc lộ thông qua hoạt động. Do vậy, hoạt động vừa là phƣơng tiện, vừa là điều kiện để giáo dục TTN cho trẻ mầm non. Để giáo dục trách nhiệm cho trẻ một cách hiệu quả, cần quan tâm tới việc tổ chức các hoạt động thực tiễn để trẻ trải nghiệm và kiểm nghiệm chính việc thực hiện trách nhiệm của mình và hình thành thái độ tích cực cũng nhƣ có nhận thức đúng về hành vi trách nhiệm. 7.1.4. Tiếp cận cá nhân Tiếp cận cá nhân là một cách tiếp cận giáo dục coi ngƣời học ở vị trí là chủ thể của quá trình học tập, đƣợc lựa chọn, phát triển, tự quyết định và tự nhận thức dựa trên các tác động sƣ phạm hỗ trợ của giáo viên. Tiếp cận cá nhân xem xét các yếu tố bên ngoài và bên trong của mỗi cá nhân có ảnh hƣởng đến quá trình phát triển của chính họ. Các yếu tố bên trong bao gồm đặc điểm nhận thức, sở thích, động cơ và nhu cầu, tình trạng cảm xúc và thể chất của cá nhân. Các yếu tố bên ngoài bao gồm bất kỳ ảnh hƣởng môi trƣờng nào tác động tới cá nhân. Vì vậy, giáo dục phải tập trung vào việc tạo ra các điều kiện để ngƣời học tự thể hiện nhân cách với việc bắt buộc phải đạt đƣợc các mục tiêu học tập đã đặt ra [52, tr 261].Trong GDTTN, tiếp cận cá nhân đòi hỏi phải tạo ra đƣợc động lực thôi thúc hành động của mỗi cá nhân, động lực đó sẽ phụ thuộc vào: mức độ quan tâm của cá nhân đối với việc phải làm, cảm xúc tích cực trong quá trình thực hiện công việc, cảm giác thành công, hứng thú nhận thức, kết quả tích cực. Đồng thời cho phép giáo viên tạo ra một môi trƣờng 5
  17. học tập, vui chơi kích thích sự quan tâm, hứng thú của trẻ, đánh giá đúng những nỗ lực và khả năng của trẻ, tác động kịp thời với từng cá nhân dựa trên những biểu hiện quan sát đƣợc về nhận thức, hành động và thái độ trách nhiệm của trẻ ở trƣờng mầm non và qua phản hồi của gia đình. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2.1.1. Phương pháp phân tích tổng hợp Sƣu tầm, phân tích, tổng hợp các tài liệu nghiên cứu liên quan đến giáo dục trách nhiệm cho trẻ em từ xƣa đến nay nhằm phác họa bức tranh chung về tình hình nghiên cứu TTN của trẻ em trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, tìm ra bản chất của quá trình giáo dục TTN, những cơ sở khoa học để xây dựng biện pháp giáo dục trách nhiệm. 7.2.1.2. Phương pháp hệ thống hóa và khái quát hóa lí luận Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đƣợc hệ thống hóa, khái quát hóa thành những quan điểm chung, những vấn đề đƣợc xem là bản chất, cốt lõi nhằm xác định cơ sở để xây dựng khung lý thuyết, khảo sát thực trạng, đề xuất và thực nghiệm biện pháp giáo dục TTN cho trẻ em. 7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp quan sát Tiến hành quan sát trẻ trong các hoạt động một ngày ở trƣờng mầm non, ghi chép để đánh giá về: hành vi và thái độ của trẻ đối với việc mình cần phải làm. Đồng thời quan sát cách tƣơng tác của giáo viên với trẻ. Việc quan sát cũng đƣợc tiến hành trong ba gia đình có con 5-6 tuổi. 7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng bảng hỏi dành cho giáo viên và phụ huynh nhằm tìm hiểu nhận thức, kinh nghiệm của họ trong việc giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi. Bảng hỏi đƣợc phát cho 135 PH và 120 GVMN. 7.2.2.3. Phương pháp thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu Sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm với các chuyên gia và giáo viên ở từng địa bàn nghiên cứu, đồng thời tiến hành phỏng vấn sâu với giáo viên, phụ huynh và trẻ nhằm làm rõ đặc điểm TTN từng cá nhân trẻ và cách thức, biện pháp giáo dục trách nhiệm của phụ huynh và giáo viên. 7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học: giáo dục trẻ em, tâm lí trẻ em, sinh lí trẻ em…, thông qua các buổi đàm thoại, xêmina từ đó tiếp thu những kinh nghiệm, sự phân tích của họ để làm rõ hơn các vấn đề nghiên 6
  18. cứu: biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi, quá trình hình thành TTN của trẻ 5-6 tuổi; mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên quyền trẻ em. 7.2.2.5. Phương pháp nghiên cứu trường hợp Tiến hành nghiên cứu ba trƣờng hợp trẻ em 5-6 tuổi thông qua quan sát 3 trẻ (trong tổng số 81 trẻ tham gia thực nghiệm) ở trƣờng mầm non và tại gia đình; trao đổi với PH và GV; nghiên cứu tiểu sử nhằm phác thảo chân dung tâm lý trẻ một cách rõ nét về biểu hiện TTN. Các trẻ này đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên theo nhóm (nhóm trẻ có TTN ở mức độ cao, nhóm trẻ có TTN ở mức độ thấp) và cha mẹ đồng ý tham gia vào nghiên cứu. 7.2.2.6. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm các biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở ba trƣờng MN theo hai vòng: Thực nghiệm vòng 1: Tiến hành thử nghiệm một số biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng MN01, trong thời gian 2,5 tháng (từ 1/6/2020 đến 14/8/2020), với khách thể tham gia là 23 trẻ 5-6 tuổi. Thực nghiệm vòng 2: Tiến hành thực nghiệm các biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng MN01, MN02 và MN05. Ở mỗi trƣờng, chúng tôi lựa chọn một lớp tham gia thực nghiệm dựa trên lựa chọn của BGH nhà trƣờng và sự đồng ý tham gia của GV, PH, và trẻ. Số lƣợng trẻ tham gia thực nghiệm là 81. Tiến hành khảo sát trƣớc thực nghiệm và sau thực nghiệm nhằm kiểm định hiệu quả các biện pháp giáo dục TTN dựa trên QTE. Thời gian thực nghiệm là 4,5 tháng (từ 17/8/2020 đến 31/12/2020). 7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu Phần mềm SPSS đƣợc sử dụng để xử lý số liệu thu đƣợc nhằm đánh giá kết quả điều tra thực trạng và kết quả thực nghiệm. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. Trẻ 5-6 tuổi đã biết thể hiện trách nhiệm với bản thân, với ngƣời khác và với môi trƣờng qua nhận thức (biết, hiểu điều cần làm), hành động (thực hiện tốt và đúng thời gian việc cần làm) và thái độ (tự giác, kiên trì, cố gắng, hứng khởi, vui khi đạt kết quả, chủ động nhận lỗi và sửa lỗi khi sai) của trẻ. 8.2. TTN của trẻ 5-6 tuổi đƣợc hình thành từ các hành động thực hiện công việc cần làm (nghĩa vụ) liên quan đến việc đáp ứng các Quyền của trẻ, bao gồm Quyền sống còn, Quyền phát triển, Quyền đƣợc bảo vệ và Quyền tham gia, qua đó trẻ sẽ hiểu rõ hơn trách nhiệm với bản thân, mọi ngƣời, môi trƣờng xung quanh và tự giác thực hiện. 8.3. Quá trình giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non đƣợc diễn ra 7
  19. thông qua việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm đa dạng, hấp dẫn, đảm bảo thỏa mãn hợp lý nhu cầu hàng ngày của trẻ theo hƣớng trao quyền cho trẻ. 9. Những đóng góp mới của luận án 9.1. Bổ sung và làm phong phú thêm lý luận về giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. 9.2. Cung cấp tƣ liệu về thực trạng giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi ở một số trƣờng mầm non Hà Nội và Nam Định, giúp các trƣờng mầm non có cơ sở để điều chỉnh quá trình giáo dục kịp thời. 9.3. Các biện pháp giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non đƣợc đề xuất là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, đào tạo, bồi dƣỡng GVMN. Đồng thời, có thể vận dụng sáng tạo các biện pháp này vào các trƣờng mầm non nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi. 10. Cấu trúc của luận án - Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non - Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non - Chƣơng 3: Đề xuất biện pháp giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non - Chƣơng 4: Thực nghiệm biện pháp giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non 8
  20. CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về trách nhiệm và tính trách nhiệm của trẻ em 1.1.1.1. Những nghiên cứu về trách nhiệm của con người trong xã hội Sự phát triển nhận thức của con ngƣời về TTN Các nghiên cứu trƣớc đây cho rằng thuật ngữ trách nhiệm xuất hiện khá muộn (khoảng thế kỉ XVII-XVIII) nhƣng những nội dung của nó đã đƣợc nghiên cứu từ rất lâu, dƣới dạng các phạm trù, nhƣ nghĩa vụ, bổn phận; bản thân ý thức và hành vi trách nhiệm của con ngƣời đã xuất hiện sớm hơn, từ khi hình thành các cộng đồng, bộ lạc ngƣời. Có thể tổng hợp các quan niệm về trách nhiệm theo hai khía cạnh chính sau đây: Thứ nhất, nghiên cứu trách nhiệm với tư cách là một phẩm chất đạo đức. Nhận thức về TTN của con ngƣời đầu tiên đƣợc thể hiện trong quan điểm của các nhà triết học và những quan điểm này có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến nhận thức xã hội về TTN. Đại diện của Đạo đức học cổ đại, Aristole đã phát triển một lý thuyết phức tạp về những phẩm chất tạo nên một con ngƣời tốt, lý thuyết về sự tự nguyện của Aristotle, mặc dù đã tạo ra một sự tranh cãi trong vài thập kỉ nhƣng cho đến nay vẫn đƣợc nhiều nhà tƣ tƣởng hiện đại công nhận là lý thuyết gốc về trách nhiệm đạo đức [dẫn theo 70]. Cùng nghiên cứu về trách nhiệm đạo đức còn có các tác giả J.Piaget (1932), Jeannine A.Gailey và cộng sự (1985) xem xét trách nhiệm dựa trên kết quả và trách nhiệm dựa trên mục đích [theo 18]. Theo Max Weber, các nghiên cứu về trách nhiệm với tƣ cách là một phẩm chất đạo đức tập trung xem xét khả năng điều chỉnh hành vi của các chuẩn mực đạo đức (chuẩn mực dựa trên mục đích và chuẩn mực dựa trên trách nhiệm [79]; mặt khác, xác định TTN của con ngƣời là đáng trách hay không đáng trách (sơ suất) dựa trên nhận thức và hành động của họ (Fernado Rudy Hiller, 2019). Nhà toán học ngƣời Nga A. D. Aleksandrov đã phân tích: “Đạo đức, có thể đƣợc định nghĩa ngắn gọn là một hợp chất hữu cơ của ba thành phần: nhân văn, trách nhiệm, và tận tâm với sự thật”, trong đó, trách nhiệm là thực hiện các cam kết, có thói quen đảm bảo rằng lời nói và việc làm của mình tuân thủ các nghĩa vụ, luật lệ. Đến thế kỉ 20, quan điểm về trách nhiệm đã phát triển từ quan điểm của giáo dục đạo đức sang quan điểm của giáo dục giá trị. Đại diện là Irwin Altman và Dalmas Taylor (1973), sau này đƣợc phát triển bởi Rey Connolly, Osho với thuyết xâm nhập xã hội, đã xác định TTN đƣợc xếp vào lớp thứ tƣ (lớp Giá trị) trong sáu tầng nhân cách của con ngƣời [theo 16]. Đến năm 2009, giáo dục TTN đƣợc đặt trong một chƣơng trình giáo dục giá trị sống rộng khắp trên toàn thế giới do Diane 9

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )