Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Trên cơ sở nghiên cứu các hoạt động GDĐĐ học sinh trường THCS từ đó đề xuất các biện pháp cải tiến quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh phổ thông. » Xem thêm

02-05-2022 62 17
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHÙNG CÔNG HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỨC, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHÙNG CÔNG HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỨC, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG BÁ LÃM HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường Đại học Giáo dục, với sự tận tình tâm huyết giảng dạy, quản lý, hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy, cô giáo, em đã được trang bị những kiến thức vô cùng quý báu và thực tiễn để phục vụ cho công tác. Với tất cả sự quý mến trân thành và tình cảm của mình, em xin gửi đế Ban giám hiệu trường Đại học Giáo dục cùng toàn thể các thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đặng Bá Lãm, người đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo Phòng GD & ĐT Việt Trì, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trường THCS Kim Đức, gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự góp ý, xây dựng của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Phùng Công Hƣơng i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBGV: Cán bộ, giáo viên CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GD: Giáo dục ĐĐ: Đạo đức GDĐĐ: Giáo dục đạo đức GV: Giáo viên GVBM: Giáo viên bộ môn GVCN: Giáo viên chủ nhiệm HĐND: Hội đồng nhân dân HS: Học sinh PHHS: Phụ huynh học sinh QL: Quản lý QLGD: Quản lý giáo dục THCS: Trung học cơ sở TNCS: Thanh niên cộng sản TNTP: Thiếu niên tiền phong UBND: Uỷ ban nhân dân XH: Xã hội ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................ii Danh mục các bảng ................................................................................. vii Danh mục các biểu đồ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ........ 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề........................................................... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ......... 13 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường ................................................... 13 1.2.2. Đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh ............................. 15 1.2.3. Hoạt động giáo dục đạo đức ................................................... 18 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ...................................... 19 1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................... 19 1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS trong chương trình giáo dục phổ thông mới ...................................... 19 1.3.2. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trong trường THCS ..................................................................................... 20 1.3.3. Nội dung, hình thức hoạt động giáo dục đạo đức .................... 21 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS..... 25 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS..... 25 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức trường THCS ... 25 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ................................................................................... 26 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện GDĐĐ cho học sinh trường THCS ................................................................................... 27 iii
  6. 1.4.5. Phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ....................................................................................... 27 1.5. Yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS .......................................................................... 29 1.5.1. Đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh THCS ........................... 29 1.5.2. Trình độ, năng lực quản lý của Hiệu trưởng và đội ngũ giáo viên (đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm) tham gia GDĐĐ học sinh ........... 30 1.5.3. Điều kiện kinh tế - văn hóa- xã hội, phong tục tập quán của địa phương ............................................................................................ 31 1.5.4. Sự phối hợp các hoạt động giáo dục đạo đức ............................. 32 1.5.5. Phối hợp giữa các lực lượng tham gia giáo dục trong và ngoài nhà trường .................................................................................. 35 1.5.6. Giáo dục các phẩm chất chủ yếu cho học sinh theo định hướng GDPT mới ............................................................................................. 35 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................. 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỨC, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ................. 41 2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo ở xã Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................... 41 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, xã Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................................................ 41 2.1.2. Vài nét về trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 43 2.2. Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................. 45 2.2.1. Mục đích của khảo sát ............................................................ 45 2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................. 46 2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................... 46 iv
  7. 2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................ 48 2.2.5. Thang đánh giá kết quả khảo sát ............................................ 48 2.3. Thực trạng đạo đức và hoạt động GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ....................................... 49 2.3.1. Thực trạng đạo đức của học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................................................... 49 2.3.2. Thực trạng hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 50 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................................. 60 2.4.1. Thực trạng việc thực hiện xây dựng kế hoạch quản lý GDĐĐ .... 61 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục đạo đức ...................... 62 2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo giáo dục đạo đức............................... 64 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác GDĐĐ học sinh ......... 66 2.4.5. Thực trạng phối hợp các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức, Thành phố iệt Trì, tỉnh Phú Thọ ........... 67 2.4.6. Thiếu sót và nguyên nhân đến hiệu quả quản lý GDĐĐ cho học sinh ........................................................................................... 69 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng ................................................... 71 2.6. Đánh giá chung về hoạt động quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................ 72 2.6.1. Ưu điểm ................................................................................. 72 2.6.2. Hạn chế.................................................................................. 73 2.6.3. Nguyên nhân của những ảnh hưởng ........................................ 74 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................. 79 v
  8. CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỨC, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI................... 80 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 80 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn cần thiết và khả thi ........... 80 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................... 80 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................... 81 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.............................. 81 3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ..................................... 81 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức hoạt động GDĐĐ thông qua việc xây dựng một môi trường học tập thân thiện để giáo dục đạo đức cho học sinh ........................................................................................... 84 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức nâng cao trình độ giáo dục đạo đức cho đội ngũ G CN ........................................................................... 88 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức hoạt động GDĐĐ cho HS thông qua việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ............................ 92 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức học sinh ................................................................ 97 3.3. Mối quan hệ trong các biện pháp ................................................... 99 3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp... 101 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................... 101 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................ 101 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ................................................... 101 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................ 102 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................... 106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 112 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số học sinh vi phạm đạo đức trong hai năm 2017- 2018, 2018 - 2019 ............................................................................... 49 Bảng 2.2. Bảng kết quả việc thực hiện nội dung GDĐĐ cho học sinh ....... 51 Bảng 2.3. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng các phương pháp GDĐĐ ...... 54 Bảng 2.4. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hiệu quả các phương pháp GDĐĐ ............................................................................. 55 Bảng 2.5. Đánh giá của giáo viên về các hình thức GDĐĐ cho HS ........... 56 Bảng 2.6. Bảng khảo sát học sinh về các hình thức GDĐĐ cho HS trường THCS Kim Đức ............................................................ 57 Bảng 2.7. Bảng xếp loại đạo đạo đức của học sinh THCS Kim Đức .......... 58 Bảng 2.8. Những biểu hiện hành vi vi phạm đạo đức của học sinh ............ 59 Bảng 2.9. Thực trạng xây dựng kế hoạch công tác GDĐĐ ........................ 61 Bảng 2.10. Kết quả tổ chức thực hiện quản lý GDĐĐ năm học 2018 – 2019 ..... 62 Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo kế hoạch GDĐĐ cho HS ............................. 64 Bảng 2.12. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Kim Đức .......................................................... 66 Bảng 2.13. Mức độ phối hợp giữa nhà trường với lực lượng ngoài nhà trường................................................................................. 68 Bảng 2.14. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động GDĐĐ ............................................................................. 69 Bảng 2.15. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 71 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ............. 102 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............... 104 vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp .................... 103 Biểu đồ 3.2. Kết quả về tính khả thi của các biện pháp ........................... 105 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đạo đức là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của nhân cách, là nền tảng để xây dựng thế giới tâm hồn của mỗi người, vì vậy ở bất cứ quốc gia nào thời đại nào thì việc giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ cũng là trung tâm chú ý của các nhà lãnh đạo, quản lý xã hội và hệ thống giáo dục. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) được coi là một phần quan trọng không thể thiếu trong hoạt động giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định rằng “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Nhiều hiền triết cũng nhấn mạnh “con người muốn trở thành con người có đạo đức cần phải được giáo dục”. Vì vậy, công tác quản lý giáo dục đạo đức được coi là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong nhà trường. Tại hội nghị Ban Chấp Hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29 – NQ/ TW có nội dung công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: Phải tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng,hiệu quả giáo dục đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn nữa trong công cuộc xây dựng đất nước. Con người Việt Nam muốn phát triển toàn diện và phát huy hết khả năng sáng tạo của bản thân; nâng cao tinh thần yêu gia đình, yêu Tổ Quốc, yêu đồng bào, làm việc và cống hiến cho đất nước phải nâng cao ý thức giáo dục đạo đức. Một nền giáo dục phát triển phải là nền giáo dục gắn liền lý thuyết với thực hành, giáo dục tri thức gắn với thực nghiệp, xây dựng môi trường xã hội học tập văn minh đảm bảo các điều kiện nâng cao chuẩn háo, hiện đại hóa, dân chủ hóa. Trong những năm gần đây, Nhà nước đã huy động mọi nguồn lực trong xã hội để thực hiện mục tiêu xây dựng con người Việt Nam vừa có nhân cách 1
  12. tốt, lại có năng lực làm việc, ý chí kiên cường để xây dựng và bảo vệ đất nước. Con người Việt Nam trong thời địa mới phải là người làm chủ tri thức, khoa học, có tư duy làm việc sáng tạo có kỹ năng thực hành giỏi, có kỷ luật sức khỏe tốt và luôn kiên định với chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh. Quan điểm về phát triển con người Việt Nam nói trên đã thể hiện rõ ở mục tiêu giáo dục là “Phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,văn hóa sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc…” [34]. Trong xã hội ta hiện nay, GDDĐ cho học sinh trong các trường học đang là nguồn sức mạnh tinh thần vô cùng to lớn của sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện cho sự nghiệp giáo dục của nước nhà. Vấn đề giáo dục đạo đức để thế hệ trẻ có được lối sống lành mạnh, trung thực, nhân ái, vị tha, thấm đượm tình người sâu sắc; loại bỏ lối sống thực dụng, ỷ lại, thiếu trách nhiệm, thờ ơ với thời cuộc. Đứng trước những biểu hiện suy thoái về đạo đức của thế hệ trẻ hiện nay nói chung và của học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường nói riêng, đòi hỏi phải tăng cường đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng chính trị, rèn luyện đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, nâng cao giá trị văn hóa đạo đức. Để giải quyết những hạn chế trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh đòi hỏi cần phải đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nước ta hiện nay. Trước thực trạng trên trong những năm gần đây các ngành giáo dục đã đầu tư có trọng điểm vào công tác giáo dục cho thế hệ trẻ. Vấn đề giáo dục đạo đức cho HS được coi là nhiệm vụ cấp bách quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế, nội dung giáo dục đạo đức ở trong các nhà trường còn đơn giản, sơ sài chưa hiệu quả, các bài học mang nội dung giáo huấn chưa chú ý đến hành vi của học sinh. Bên cạnh đó sự phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội chưa hiệu quả, chưa tiến hành sát sao giáo dục mang tính xã hội sâu sắc. 2
  13. Nhưng nếu việc giáo dục đạo đức cho học sinh chỉ tiến hành khép kín trong phạm vi nhà trường sẽ không phát huy được sức mạnh chung không tiến hành toàn diện, đồng bộ và đầy đủ. Điều đó sẽ làm cho hiệu quả công tác chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo con người mới phù hợp với sự phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội đã quy định rõ về mục tiêu đổi mới là: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhằm chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp với dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức khoa học sang nền giáo dục phát triển toàn diện về phẩm chất năng lực, hài hòa về đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [33]. Trường trung học cơ sở (THCS) Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến trong các mặt giáo dục như: tỉ lệ học sinh giỏi cấp thành phố, chỉ tiêu về hạnh kiểm, chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến ngày càng tăng. Nhưng công tác giáo dục đạo đức học sinh vẫn còn nhiều tồn tại: giáo viên và học sinh chưa xác định rõ được nhiệm vụ công việc cụ thể cần phải thực hiện cho hoạt động giáo dục đạo đức, nặng về truyền đạt kiến thức, chưa quan tâm nhiều đến vấn đề dạy kỹ năng sống, môn giáo dục công chưa thật sự được coi trọng, các buổi lên lớp nặng về lí luận, chưa nâng cao chất lượng giảng dạy. Một bộ phận giáo viên chủ nhiệm còn non trẻ chưa tâm huyết với nghề, chưa thực sự quan tâm đúng mực với công tác giáo dục đạo đức. Giáo dục đạo đức cho học sinh chưa được tiến hành thường xuyên, kịp thời và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường gia đình và các cấp chính quyền có liên quan, có tổ chức chính trị xã hội và quần chúng nhân dân. Vẫn còn tồn tại một bộ phận học sinh có biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm, ích kỷ và chưa chuẩn mực trong hành vi của mình. 3
  14. Nhận thấy những tồn tại thiếu sót trong hoạt động GDĐĐ của nhà trường và để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức lên một bước mới nhằm tạo đột pháp trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 – 2020, tầm nhìn 2025, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh do đó việc nghiên cứu các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lí do nói trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đ c cho học sinh tr ng trung học cơ s im c th nh ph i t Tr t nh h Thọ theo đ nh h ng ch ơng tr nh giáo dục phổ thông m i” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các hoạt động GDĐĐ học sinh trường THCS từ đó đề xuất các biện pháp cải tiến quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh phổ thông. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. i t ợng nghiên c u Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS. 3.2. hách thể nghiên c u Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đ c cho học sinh tr ng THCS im c th nh ph i t Tr t nh h Thọ diễn ra nh thế n o? 4.2. Cần những bi n pháp quản lý n o để cải tiến hoạt động giáo dục đạo đ c cho học sinh tr ng THCS im c th nh ph i t Tr t nh h Thọ? 5. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành 4
  15. phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay đã có đổi mới và thu lại một số kết quả đáng khích lệ; đặc biệt để thực hiện mục tiêu đổi mới “chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”; tuy nhiên việc giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ còn nhiều vấn đề cần giải quyết và chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có yếu tố cơ bản là công tác quản lí của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức cần áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp cải tiến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh như nội dung trong luận văn mà tác giả đã nghiên cứu và đề xuất. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xác định rõ cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trong trường THCS. 6.2. Tìm hiểu, phân tích thực trạng của việc quản lí hoạt động GDĐĐ học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 6.3. Đề xuất và đưa ra các biện pháp nhằm quản lý hoạt động GDĐĐĐ cho học sinh trong trường THCS Kim Đức thành phố Việt Trì, Phú Thọ. 7. Giới hạn đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 7.1. Gi i hạn về đ i t ợng nghiên c u Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 7.2. Gi i hạn khách thể khảo sát Đề tài mà tác giả nghiên cứu là các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, Phú Thọ. Tác giả tập trung vào thu thập số liệu đạo đức của 12 lớp trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong các năm học 2017 – 2018 5
  16. đến 2019 – 2020; đồng thời tác giả chọn các khách thể khác nhau để tiến hành điều tra thực trạng GDĐĐ cho HS một cách khách quan. Đồng thời đảm bảo tính khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ, tác giả lựa chọn các nhóm khách thể là: - Cán bộ chuyên viên phòng GD thành phố Việt Trì. - Ban giám hiệu, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên TNHCM. - Tổng phụ trách Đội, Giáo viên bộ môn, Giáo viên chủ nhiệm. - Cha mẹ HS và các tổ chức có liên quan ở địa phương. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Các ph ơng pháp nghiên c u lý luận 8.1.1. Phương pháp thu thập tài liệu Tác giả tập trung nghiên cứu về chính sách, đường lối của Đảng và Nhà Nước về hoạt động giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức cho HS theo chương trình giáo dục PT mới. Các công trình nghiên cứu khoa học về công tác quản lý, quản lý nhà trường, quản lý giáo dục, giáo dục đạo đức cho HS theo chương trình giáo dục phổ thông mới. 8.1.2. Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp khái quát hóa, hệ thống hóa, phân loại được sử dụng với mục đích nhằm xác định cơ sở lý luận về hoạt động quản lý GDĐĐ cho học sinh trường THCS. 8.2. Các ph ơng pháp nghiên c u cơ s thực tiễn 8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Tiến hành điều tra bằng phiếu khảo sát là một phương pháp rất hiệu quả nhằm nắm rõ những nhìn nhận về công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của BGH, Đoàn Thanh niên, Tổng phụ trách Đội, một số giáo viên và đại diện CMHS trường THCS Kim Đức thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, để có những điều chỉnh kịp thời. 6
  17. 8.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phương pháp này sử dụng để thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của BGH, Đoàn TN, Tổng phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm và đại diện cha mẹ học sinh trường THCS Kim Đức. 8.2.3. Phương pháp chuyên gia Đây là phương pháp mà tác giả lấy ý kiến của các chuyên gia nhằm trao đổi, thu thập số liệu từ đó đánh giá thực trạng đạo đức, thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS. Tác giả cũng xem xét mức độ cần thiết khả thi thực hiện biện pháp đã đề ra. 8.3. h ơng pháp th ng kê toán học. Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu điều tra thu được. 9. Những đóng góp của đề tài 9.1. ề lý luận Luận văn làm sáng tỏ các khái niệm nội hàm về đạo đức, các đặc trưng biểu hiện trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay. Các giá trị chuẩn mực đạo đức cần có, các đặc trưng về đạo đức nói chung và đạo đức cho HS trong trường THCS nói riêng. 9.2. ề thực tiễn Qua quá trình khảo sát và phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ ra những tồn tại bất cập trong việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay, từ đó tìm ra nguyên nhân của thực trạng này. Xây dựng các giải pháp nhằm cải tiến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS nói chung và ở trường THCS Kim Đức, thành phố Việt Trì nói riêng. Làm rõ được mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong các hoạt động GDĐĐ cho HS trong trường THCS. Vai trò, vị trí của từng bộ phận, mối quan hệ gắn kết giữa các bên có liên quan đến hoạt động GDĐĐ cho HS. 7
  18. 10. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm ngoài nội dung phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Kim Đức, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới Kết luận – khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục. 8
  19. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Vấn đề đạo đức và GDĐĐ đã được các nhà triết học nổi tiếng nghiên cứu. Ở phương Đông, điển hình là Khổng Tử (551 – 479TCN), nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc, người khai sinh ra Nho học. Ông coi giáo dục đạo đức là yêu cầu vô cùng quan trọng, có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về tâm lý học. Trong Tứ Thư và Ngũ kinh có ghi lại nội dung Nho Giáo. Nhưng cụ thể và tập trung nhất trong năm tác phẩm: “Kinh dịch, Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Xuân Thu” rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Học thuyết “Nhân – Trí – Dũng”, trong đó “Nhân” là thương người, là yếu tố cốt lõi và là đạo đức cơ bản của con người. Trên lập trường của nhà giáo dục học ông đã có chủ trương nổi tiếng để truyền lại đến ngày nay “Lễ trị”, lấy “Lễ” để cư xử. Để đạt được những tư tưởng đạo đức như vậy con người phải biết tu thân làm gốc. Nhà triết học phương Tây Sorates (470 – 399 TCN) đã khẳng định đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Người có đạo đức tốt hành vi và hiểu biết sẽ tốt, do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức. Tư tưởng đạo đức của Socrates là tri thức và đạo đức là một nghĩa, muốn sống phải tri thức và chỉ cần có tri thức đồng thời sống có nhân đức. Nhà triết học người Anh John Locke (1632-1704) đã nghiên cứu về GDĐĐ rất sâu sắc, ông đã đề cập đến vấn đề giáo dục toàn diện vào thời bấy giờ, ông nhấn mạnh đặc biệt vị trí của thể dục và đức dục. Học thuyết Mác – Lênnin đã nghiên cứu sâu sắc về vấn đề đạo đức, coi đạo đức là một hình thái xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống 9
  20. cộng đồng xã hội nên sẽ phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Vào thế kỷ XX, vấn đề đạo đức cũng đã được một số nhà giáo dục Xô Viết nghiên cứu trong việc giáo dục học sinh, đặt nền tảng cho việc GDĐĐ mới trong giai đoạn xây dựng CNXH ở Liên Xô thời bấy giờ. Điển hình có nhà sư phạm A.C.Macarenco đã đề cập các vấn đề giáo dục công dân trong tác phẩm “Bài ca sư phạm”. Ông đã đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của GDĐĐ và các biện pháp giáo dục đúng đắn, đó là giáo dục bằng phương pháp nêu gương, giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể. Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh là người quan tâm đặc biệt đến giáo dục đạo đức cho cán bộ, học sinh. Từ quan điểm đề cao vai trò của đạo đức: “Có tài mà không có đức là người vô dụng”, Người luôn luôn coi trọng mục tiêu, nội dung giáo dục đạo đức trong các nhà trường luôn đề cao: “Đoàn kết – Kỷ luận – Khiêm tốn – Thật thà – Dũng cảm”. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cho rằng đạo đức là nền tảng hình thành nên nhân cách một con người. Chủ Tịch Hồ Chí Minh còn căn dặn Đảng ta phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho đoàn viên, thanh niên và học sinh, giúp họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng’’ vừa “chuyên”, trong sách Hồ Chí Minh [26]. Từ tư tưởng đạo đức của Người, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Giáo dục đã có nhiều đóng góp quan trọng vào lĩnh vực này như các tác giả: Nguyễn Đức Minh, Hà Thế Ngữ, Phạm Hoàng Gia, Hà Tăng Nhật, Nguyễn Thị Mỹ Lộc … và nhiều tác giả khác. Để có thể hiểu và đưa ra các giải pháp về đạo đức các tác giả đã tìm được nhiều cách tiếp cận khác nhau và những nghiên cứu đó đã tạo nên sự phong phú về nội dung và phương pháp nghiên cứu. Hai tác giả Hà Thế Ngữ và Bùi Đức Thiệp [30] đã nghiên cứu về vấn đề tổ chức quá trình giáo dục đạo đức thông qua các môn học khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục thế 10

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )