Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

SKKN: Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2

Mục đích nghiên cứu: Tìm ra những giải pháp nhằm tạo sự phù hợp cho các đối tượng học sinh trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức ngữ pháp trong chương trình Tiếng Anh 8 sách giáo khoa mới, đồng thời thông qua đó tăng sự hứng thú học tập cho học sinh. » Xem thêm

22-11-2019 369 47
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Phần thứ nhất: PHẦN MỞ ĐẦU<br /> <br /> I. Đặt vấn đề:<br /> <br /> Cùng với sự  phát triển không ngừng của xã hội, đòi hỏi mỗi chúng ta phải <br /> tự  thay đổi bản thân, làm mới mình với những kiến thức khoa học xã hội trong <br /> đó Tiếng Anh là một cầu nối không thể  thiếu, là chìa khoá để  chúng ta mở  ra,  <br /> khám phá những cái hay cái đẹp trong nền văn hoá của nhân loại. Biết được tầm <br /> quan trong đó, ngày nay tuổi trẻ  Việt Nam đang ra sức học hỏi, tiếp cận với  <br /> những thay đổi hàng ngày của xã hội. Học sinh, sinh viên không chỉ  phải học văn <br /> hoá mà còn phải thông thạo tin học, Tiếng Anh. Nhiều học sinh ở các thành phố <br /> lớn rất giỏi về  Tiếng Anh. Tuy nhiên một điều đáng lo ngại là còn nhiều học <br /> sinh  trường THCS Lương Thế  Vinh tham gia học chương trình sách giáo khoa <br /> mới, đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số lớp 8A1 khả năng tiếp thu và giao tiếp  <br /> bằng Tiếng Anh là một điều không dễ  dàng. Vì vậy việc dạy Tiếng Anh  hiệu <br /> quả cho học sinh  ở đây còn gặp nhiều khó khăn. Người giáo viên phải suy nghĩ <br /> tìm mọi biện pháp, thủ thuật cho từng tiết dạy, từng phần, từng mục để làm sao  <br /> giúp các em hiểu được bài.<br /> <br /> Tiếng Anh lớp 8  THCS chương trình sách giáo khoa mới  được chia thành <br /> nhiều phần, nhiều mục trong đó có mục A closer look 2 là một trong những mục <br /> trọng tâm của bài liên quan đến các kiến thức ngữ  pháp. Học các cấu trúc ngữ <br /> pháp nếu chỉ hiểu một cách đơn thuần là học mẫu câu và làm bài tập dạng viết <br /> thì tương đối dễ nhưng dạy học ngoại ngữ theo hướng giao tiếp thì không phải <br /> tiết nào, bài nào người giáo viên cũng có thể  rập khuôn một phương pháp giống <br /> nhau được. <br /> <br /> Chương trình Tiếng Anh 8 đề  án với các đơn vị  bài học được biên soạn khá <br /> nhiều điểm ngữ  pháp khó, do vậy để  giáo viên có thể  truyền tải đến học sinh  <br /> trong một thời lượng giới hạn gặp không ít khó khăn. <br /> <br /> 1<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Nhiều em học sinh còn lúng túng trong việc sử  dụng các mẫu câu kể  cả <br /> dưới dạng viết và giao tiếp. Để  đáp ứng được nhu cầu nâng cao khả  năng giao <br /> tiếp bằng Tiếng Anh đối với học sinh lớp 8 trường THCS Lương Thế  Vinh  <br /> đang học chương trình Tiếng Anh thí điểm nói chung và học sinh lớp 8A1 nói  <br /> riêng, tôi quyết định nghiên cứu đề  tài:  “Một số  kinh nghiệm giảng dạy môn  <br /> Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”.<br /> <br /> II. Mục đích nghiên cứu:<br /> <br /> ­ Tìm ra những giải pháp nhằm tạo sự phù hợp cho các đối tượng học sinh  <br /> trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức ngữ  pháp trong chương trình Tiếng  <br /> Anh 8 sách giáo khoa mới, đồng thời thông qua đó tăng sự hứng thú học tập cho  <br /> học sinh.<br /> <br /> ­ Nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn Tiếng Anh đặc biệt là theo định <br /> hướng giao tiếp đáp  ứng yêu cầu mới theo khung tham chiếu chuẩn Châu Âu <br /> của Bộ GD&ĐT.<br /> <br />   ­ Cải thiện chất lượng đại trà môn Tiếng Anh 8 đối với học sinh trường  <br /> THCS Lương Thế Vinh nói chung và lớp 8A1 nói riêng, tăng khả năng vận dụng  <br /> kiến thức ngôn ngữ trong giao tiếp, về lâu dài giúp học sinh thực hiện mục đích  <br /> giao tiếp bằng Tiếng Anh hiệu quả hơn.<br /> <br /> Phần thứ hai: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ<br /> <br /> I. Cơ sở lý luận của vấn đề:<br /> <br /> ­ Nghiên cứu các tài liệu như  sách giáo khoa, sách giáo viên chương trình <br /> thí điểm Tiếng Anh lớp 8. Nắm rõ mục tiêu yêu cầu của đổi mới của sách giáo  <br /> khoa mới so với chương trình hiện hành. <br /> <br /> 2<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­ Thực hiện chỉ đạo dạy học chương trình Tiếng Anh thí điểm lớp 8 của  <br /> Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk, sự chỉ đạo thực hiện chương trình Tiếng  <br /> Anh thí điểm lớp 8 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Ana cũng như <br /> trường THCS Lương Thế Vinh.<br /> <br /> ­ Nắm bắt các văn bản về  việc dạy Tiếng Anh theo đề  án khung 6 bậc  <br /> theo   tham   chiếu   châu   Âu   của   Bộ   giáo   dục   và   Đào   tạo.   Công   văn   số <br /> 2653/BGDĐT­GDTrH về  về việc hướng dẫn triển khai dạy học tiếng Anh cấp <br /> THCS và THPT theo Đề  án Ngoại ngữ  Quốc gia 2020 từ  năm học 2014­2015. <br /> Công văn số  5333/BGDĐT­GDTrH ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2014 về  việc <br /> triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Tiếng Anh <br /> cấp THCS từ năm học 2014­2015.<br /> <br /> II. Thực trạng vấn đề:<br /> <br /> ­ Chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 8 đề  án yêu cầu đánh giá học <br /> sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về chuẩn Tiếng Anh theo khung  <br /> sáu bậc của châu Âu.<br /> <br /> ­ Theo thông tư  số  5333 của Bộ  GD và ĐT  triển khai kiểm tra đánh giá <br /> theo định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh cấp trung học từ năm học <br /> 2014­2015  thì việc kiểm tra kiến thức ngôn ngữ  của học sinh sẽ  thể  hiện <br /> được năng lực ngôn ngữ của học sinh về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, cách sử <br /> dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh. Do đó mà để học sinh biết  cách sử dụng ngôn <br /> ngữ  trong ngữ  cảnh  thì phương pháp giảng dạy các mẫu câu cho học sinh <br /> cũng phải phù hợp với yêu cầu này.<br /> <br /> ­ Đặc thù lớp 8A1 với sĩ số học sinh là 33 em, trong đó có 17 học sinh nữ,  <br /> <br /> <br /> 3<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> đặc biệt có đến 16 học sinh dân tộc thiểu số có khả năng tiếp thu kiến thức còn  <br /> chậm. Có đến 20/33 học sinh thuộc diện hộ  nghèo có điều kiện kinh tế  khó  <br /> khăn, thiếu thốn các dụng cụ, phương tiện học tập. Phương pháp dạy học mà  <br /> giáo viên từng áp dụng trong năm học 2018­2019 còn quá chú trọng về  việc  <br /> thuyết giảng các cấu trúc ngữ pháp nhằm giải quyết các dạng bài tập ngữ pháp,  <br /> chưa tạo nhiều cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức ng ữ pháp đó vào những <br /> hình thức giao tiếp nên chất lượng đại trà của lớp chưa cao:<br /> <br /> Chất lượng Số  Giỏi Khá Trung bình Yếu/Kém<br /> <br /> năm học  HS<br /> <br /> 2017­2018 SL % SL % SL % SL %<br /> <br /> HKI 33 5 15,1 7 21,2 8 24,3 13 39,4<br /> <br /> (2017­2018)<br /> <br /> HKII 33 6 18,1 8 24,3 11 33,3 8 24,3<br /> <br /> (2017­2018)<br /> ­ Xác định rõ nhiệm vụ giảng dạy và kiểm tra đánh giá học sinh theo yêu <br /> cầu mới, tôi  đã tìm  hiểu nội dung một số  văn bản, tài liệu giảng dạy theo  <br /> chương trình đề  án, tham gia các đợt tập huấn, chuyên đề  do cụm tổ  bộ  môn, <br /> Phòng Giáo dục và Sở  Giáo dục tổ  chức nhằm tìm ra các biện pháp hiệu quả <br /> hơn để nâng cao chất lượng dạy và học chương trình Tiếng Anh 8.<br /> <br /> III. Các giải pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:<br /> <br /> Qua quá trình nghiên cứu chương trình Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới,  <br /> tôi đã trải nghiệm và tìm ra một số  giải pháp cơ  bản giúp học sinh nắm bắt <br /> <br /> <br /> 4<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> được kiến thức ngữ  pháp, đồng thời vận dụng được những kiến thức  ấy vào <br /> giao tiếp.<br /> <br /> Một là, xác định rõ các điểm ngữ  pháp tương  ứng với 12 đơn vị  bài học  <br /> qua 12 mục  A closer look 2. Khi truyền tải kiến thức ngữ  pháp đến học sinh, <br /> trước tiên giúp học sinh nắm rõ 3 vấn đề căn bản là: cấu trúc, ý nghĩa và cách sử <br /> dụng của các cấu trúc đó dựa vào các thông tin trong phần Look out, Learning  <br /> tip và Remember được biên soạn khá cụ  thể  trong sách giáo khoa mới mà sách <br /> giáo khoa hiện hành không biên soạn. Sau khi học sinh nắm được các mẫu câu, <br /> để tiết kiệm thời gian, tôi chỉ yêu cầu học sinh ghi chép những mẫu câu này thật <br /> ngắn gọn, phần chi tiết học sinh xem lại trong sách giáo khoa. <br /> <br /> Hai là, dạy ngữ  pháp phối hợp với một số  kĩ năng khác như  speaking,  <br /> listening, writing…giúp học sinh vận dụng những kiến thức  ấy vào giao tiếp  <br /> thông qua một số nhiệm vụ học tập. Các dạng bài tập phù hợp để kiểm tra, đánh <br /> giá việc nắm bắt kiến thức của học sinh như: multiple choice, making sentences,  <br /> questions­answers, matching… Tuy nhiên, với mỗi mẫu câu khác nhau thì việc <br /> thiết kế một nhiệm vụ học tập cũng thật sự linh hoạt, đa dạng nhằm kích thích <br /> khả  năng tư  duy cho học sinh, đồng thời đảm bảo việc vận dụng những mẫu  <br /> câu ấy gắn với thực tế giao tiếp.<br /> <br /> Ba là, có thể  dạy đảo một số  nội dung thiết kế trong sách giáo khoa trên  <br /> cơ  sở  chọn lọc và xây dựng những câu bài tập để  học sinh cảm thấy vừa sức,  <br /> nhằm tăng thêm sự hứng thú cho các em trong quá trình tiếp thu kiến thức. Tuy <br /> nhiên, việc đảo các bài tập vừa phải đảm bảo tính logic đồng thời tiết kiệm <br /> được thời gian, phù hợp với năng lực học tập của đối tượng học sinh của từng <br /> trường, từng lớp. <br /> 5<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Bốn là, thay đổi một số nội dung, hình ảnh cho phù hợp với học sinh theo  <br /> từng vùng miền. Chẳng hạn như, giáo viên có thể  thay đổi hình ảnh một số  lễ <br /> hội  ở  các địa phương khác bằng các lễ  hội truyền thống  địa phương huyện  <br /> Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk như  lễ  hội cà phê Buôn Ma Thuột, lễ  hội đua thuyền <br /> truyền thống huyện Krông Ana, lễ hội còng chiên của đồng bào dân tộc Ê đê…<br /> <br /> Năm là, cuối mỗi một đơn vị  bài học, giáo viên cho học sinh làm một bài <br /> kiểm tra khả  năng hiểu và vận dụng các mẫu câu của các em. Các câu bài tập <br /> nên kèm theo hình ảnh, bảng biểu hoặc tình huống để tăng khả năng ghi nhớ cho  <br /> học sinh. Những hình  ảnh, bảng biểu hoặc tình huống đó gợi lại cho học sinh  <br /> những kiến thức ngôn ngữ gắn liền với chủ điểm của từng đơn vị bài học.<br /> <br /> Sáu là, ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện dạy học  <br /> như nhằm tăng sức hấp dẫn cho học sinh đồng thời giúp các em khắc sâu và vận  <br /> dụng được kiến thức. Các phương tiện dạy học hiệu quả  dành cho việc giảng <br /> dạy bộ môn Tiếng Anh 8 chương trình sách giáo khoa mới: như sách mềm, giáo <br /> án power point, tranh  ảnh hoặc clip minh họa…So với chương trình sách giáo <br /> khoa hiện hành, chương trình Tiếng Anh mới được biên soạn đồng thời cả sách <br /> in và sách mềm dành cho sách giáo khoa và sách bài tập. Ngoài ra, sách mềm còn <br /> có các bài tập ôn tập sau mỗi đơn vị bài học, hệ thống đề kiểm tra thường xuyên <br /> và định kì… nhằm kiểm tra đầy đủ  các kĩ năng ngôn ngữ  của học sinh qua đó <br /> giúp các em củng cố kiến thức vô cùng hiệu quả.<br /> <br /> Trên đây là sáu giải pháp cơ  bản để  thực hiện giảng dạy chương trình  <br /> Tiếng Anh 8 sách giáo khoa mới dạng bài “A closer look 2”. Tuy nhiên, trong quá <br /> trình dạy học giáo viên cần sáng suốt chọn lọc các giải pháp sao cho phù hợp với  <br /> đặc thù kiến thức ngôn ngữ  của từng đơn vị  bài học, đối tượng học sinh cũng <br /> <br /> 6<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> như các phương tiện dạy học để làm sao mỗi tiết học sẽ mang lại hiệu quả cao  <br /> nhất có thể.<br /> <br />   Dạng bài  A closer look 2  được minh họa qua một số  tiết dạy thuộc 12  <br /> đơn vị bài học trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 8 mới như sau:<br /> <br /> UNIT 1: LEISURE ACTIVITIES<br /> <br /> * Grammar: Verbs of liking + gerunds / to infinitive<br /> <br /> ­ Bước 1:  Cung cấp ngữ  liệu mới thông qua kĩ năng nghe để  nhận biết  <br /> cấu trúc ngữ pháp. Đảo mục 2 dạy trước, giáo viên bật một đoạn băng trong đó <br /> có các động từ  love, enjoy, detest, prefer , fancy, yêu cầu học sinh nghe và đánh <br /> dấu vào bảng số 2 để từ đó rút ra mẫu câu:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Verbs Followed by gerund only Followed by both gerund <br /> and to­infinitive<br /> <br /> 1. love <br /> <br /> 2. enjoy <br /> <br /> 3. detest <br /> <br /> 4. prefer <br /> <br /> 5. fancy <br /> <br /> (Audio script:<br /> <br /> 1. I love eating spicy food.<br /> <br />     I love to eat spicy food.<br /> <br /> 7<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> 2. Jane enjoys running.<br /> <br /> 3. Phong detests doing DIY.<br /> <br /> 4. I prefer reading poetry.<br /> <br />  I prefer to read poetry.<br /> <br /> 5. Do you fancy watching TV?)<br /> <br /> * Form: <br /> <br /> ­ enjoy/detest/fancy + gerund <br /> <br /> ­ love/ prefer + to­infinitive<br /> <br /> * Meaning: …thích (ghét…) làm gì…<br /> <br /> * Use: to talk about the things we like or don’t like to do<br /> <br /> ­ Bước 2: Giúp học sinh nắm nội dung phần Look out và Learning tip để <br /> các em hiểu thêm về  một số  động từ  chỉ  sở  thích và việc không thay đổi nghĩa <br /> quá nhiều khi dùng gerund hay to­infinitive theo sau love, like, hate và prefer.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3: Giúp học sinh vận dụng kiến thức vừa học để  hoàn thành các  <br /> câu trong bài tập số 3, trang 10. Để phát triển kĩ năng giao tiếp cho học sinh, giáo  <br /> viên yêu cầu học sinh nói và giúp các em hoàn thiện những câu trong bài tập này,  <br /> sau đó mới yêu cầu các em viết vào vở.<br /> 8<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> 1. Mai enjoys making crafts, especially bracelets.<br /> <br /> 2. People I Britain love to watch (watching) TV in their free time.<br /> <br /> 3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?<br /> <br /> 4. Nick likes learning (to learn) Vietnamese.<br /> <br /> 5. Ngoc hates sitting at the computer too long.<br /> <br /> ­ Bước 4:  Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế  thông qua kĩ năng <br /> speaking, giáo viên cho một số hoạt động thông qua hình ảnh. Học sinh quan sát <br /> và chia sẻ  với nhau về  những hoạt động mình thích hoặc không thích sử  dụng  <br /> mẫu câu vừa học. Với hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn sẽ tăng thêm sự <br /> hứng thú và giúp học sinh khắc sâu kiến thức hơn so với một số từ gợi ý trong <br /> sách giáo khoa.<br /> <br /> + Giáo viên đưa ra một số hình ảnh nói về các hoạt động gắn liền với chủ <br /> đề của bài học là “Leisure activities”.<br /> <br /> <br /> <br /> <br />        <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                     <br /> + Học sinh dùng những hình ảnh gợi ý để nói về sở thích của mình:<br /> <br /> 1. I like listening to music.<br /> <br /> 2. I love playing sports with my friends.<br /> <br /> 3. I prefer to make crafts in my free time.<br /> <br /> 4. I don’t fancy playing computer games.<br /> <br /> UNIT 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS<br /> <br /> * Grammar: <br /> <br /> 1. Should and shouldn’t to express advice (Review)<br /> <br /> ­ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cấu trúc, nghĩa và cách sử <br /> sụng should và shouldn’t. (Vì nội dung này học sinh đã được học trước đó)<br /> <br /> * Form:<br /> <br /> S + should / shouldn’t + infinitive<br /> <br /> *Meaning: <br /> <br /> … nên / không nên làm gì…<br /> <br /> *Use: to express advice<br /> 10<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­ Bước 2: Bằng việc sử  dụng hình ảnh trình chiếu trên power point, giáo <br /> viên yêu cầu học sinh làm bài tập số  1 trang 41, điền should/shouldn’t vào chỗ <br /> trống để hoàn thiện các câu nói về phong tục, tập quán theo chủ đề bài học.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3: Thay cho bài tập số 2 trang 41, Giáo viên yêu cầu học sinh dùng  <br /> mẫu câu “We/ You should/shouldn’t …” luyện nói theo cặp đưa ra lời khuyên về <br /> những việc nên và không nên làm liên quan đến phong tục tập quán.<br /> <br /> Ex: We shouldn’t break things at Tet.<br /> <br />            In Viet Nam, you should wait for the elderly people to sit before you sit <br /> down.<br /> <br /> 2. Have to express obligation or necessary:<br /> <br /> 11<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­ Bước 1:  Giáo viên giúp học sinh nắm được cấu trúc, nghĩa cũng như <br /> cách dùng mẫu câu với “Have to”:<br /> <br /> *Form: <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> * Meaning: ... (không) cần phải làm gì...<br /> <br /> * Use:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> + Để  học sinh phân biệt sự  khác nhau giữa don’t have to và mustn’t, giáo  <br /> viên  cho học sinh nghiên cứu thêm mục Rememer! trang 41.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 12<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vừa học và điền <br /> các dạng của động từ “have to” vào chỗ trống thông qua sách mềm:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3:  Để  học sinh phân biệt rõ hơn sự  khác nhau giữa   have to  và <br /> must, thông qua sách mềm giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu có sử  dụng các <br /> dạng của hai động từ khiếm khuyết này và nói trước lớp.<br /> <br />  I have to clean my house before Tet.<br /> <br />   Vietnamese people mustn’t drive a motorbike when they don’t wear the <br /> helmets.<br /> <br />  Students don’t have to go to school on Sundays.<br /> <br />  When the traffic light turns red, we must stop.<br /> <br />  My mother has to work on Saturday.<br /> <br /> UNIT 5: FESTIVALS IN VIET NAM<br /> <br /> * Grammar: Simple, compound and complex sentences<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 13<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­Bước   1:  Giáo   viên   giúp   học   sinh   phân   biệt  simple   and   compound  <br /> sentences  thông qua việc xác định dạng câu qua bài tập số  1   thông qua sách <br /> mềm:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> +  Simple sentences:  sentences including a subject with one or more verbs.<br /> <br /> +   Compound   sentences:  sentences   including   two   clauses   connected   by <br /> conjunctions   such   as:   and,   but,   or,   so,   yet,   however,   nevertheless,   moreover, <br /> therefore, otherwise.<br /> <br /> ­ Bước 2: Để  học sinh hiểu hơn về  dạng câu compound, thông qua sách <br /> mềm giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm lần lượt làm bài tập số 2 <br /> và số 3.<br /> <br /> ­ Bài tập số 2, trang 51:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 14<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bài tập số 3, trang 51:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3: Để  lưu ý học sinh việc sử  dụng đúng dấu câu, thông qua sách <br /> mềm giáo viên giúp học sinh đọc kĩ mục Look out! trang 51.<br /> <br /> <br /> 15<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­Bước   4:  Giúp  học   sinh   xác  định   được   loại  câu   được   gọi  là  complex <br /> sentences bằng cách làm rõ những thông tin về dạng câu này kèm theo các ví dụ <br /> minh họa tại trang 51, sách mềm:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­   Để   học   sinh   hiểu   rõ   hơn   về   dạng   câu   complex   và   sử   dụng   đúng <br /> subordinators, hiểu rõ hơn về lễ hội đua voi,  giáo viên yêu cầu học sinh làm bài <br /> tập số 5, trang 52 thông qua sách mềm:<br /> <br /> <br /> <br /> 16<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br />   Vì thời lượng không đảm bảo, giáo viên hướng dẫn để  học sinh tham  <br /> khảo thêm bài tập số 4 và số 6 tại nhà.<br /> <br /> ­ Bước 5: Để  học sinh phân biệt kĩ hơn cả  3 dạng câu simple, compound  <br /> and complex sentences, giáo viên thiết kế bảng củng cố kiến thức bằng cách đưa <br /> ra các loại câu và yêu cầu học sinh đánh dấu  vào đúng cột:<br /> <br /> Sentences Simple Compound Complex<br /> <br /> 1. My friend went to Ha Long last year to join  <br /> the carnival there.<br /> <br /> 2. Nam was tired after the trip, so he went to bed  <br /> early.<br /> <br /> 3.  Though  the buffalo­fighting Festival  sounds  <br /> frightening, many people like it.<br /> <br /> <br /> 17<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> 4.  Chu Dong Tu and Giong are both legendary  <br /> saints;   however,   they   are   worshipped   for <br /> different things.<br /> <br /> 5.  Because I like the Elephant Race Festival, I  <br /> take part in it in Don village every year. <br /> <br /> ­  Bước  6:  Giáo viên  yêu  cầu học  sinh vận  dụng các  loại câu  simple,  <br /> compound and complex sentences nói về lễ hội ở Đăk Lăk và huyện Krông Ana.<br /> <br /> <br /> <br /> <br />    <br /> Ex:   Foreign   tourists   don’t   know   much   about   Central   Highland   Gong   Festival; <br /> howerver, they like it. (Compound) <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> <br /> 18<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Ex: Buon Ma Thuot Coffee Festival is held in March every two years. (simple)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ex: Because Krong Ana Boat Racing is held on lunar January 4 th, many people take <br /> part in it. (Complex)<br /> <br /> UNIT 10: COMMUNICATION<br /> <br /> * Grammar: Future continuous (review); Verb + to infinitive<br /> <br /> 1. Future continuous (review):<br /> <br /> ­Bước 1:  Giáo viên giúp học sinh nắm lại thì tương lai tiếp diễn bằng <br /> cách yêu cầu học sinh đọc lại đoạn Getting Started và tìm một số câu sử dụng thì <br /> này và  nhắc lại cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:<br /> <br /> *Form:<br /> <br /> ­ Affirmative: S + will be + Ving<br /> <br /> ­ Negative: S + won’t be + Ving<br /> <br /> ­ Will + S + be + Ving?<br /> <br /> 19<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> *Meaning: …sẽ (không) đang làm gì…<br /> <br /> <br /> <br /> * Use:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 2: Thông qua sách mềm, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập số <br /> 2 trang 41 để ôn lại kiến thức về thì tương lai tiếp diễn:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3:  Giáo viên yêu cầu học sinh dự  đoán về  các phương tiện giao  <br /> tiếp sẽ đang sử dụng hoặc không sử dụng vào những năm 2020, 2025, 2030.<br /> <br /> Ex: In 2020, we will still be sending snail mail.<br /> <br />        In 2025, we will be using signs, but the signs will be more interactive.<br /> <br />        In 2030, we will be communicating with telepathy devices.<br /> <br /> 2. Verb + to infinitive:<br /> <br /> <br /> 20<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> ­ Bước 1: Giáo viên giúp học sinh nắm cấu trúc bằng cách yêu cầu học <br /> sinh đọc lại đoạn Getting Started và tìm một số động từ được theo sau là động từ <br /> dạng “to infinitive”. Sau đó giáo viên cung cấp thêm cho học sinh một số động từ <br /> khác cũng được theo sau bởi “to infinitive” thông qua sách mềm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 2: Giáo viên lưu ý thêm cho học sinh về một số động từ được <br /> theo sau bởi cả hai dạng động từ là “to infinitive” và “gerund”:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 3: Thông qua sách mềm, giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến <br /> thức này và thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập số 5, trang 42:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 21<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bước 4: Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh luyện kĩ năng nói thông qua <br /> việc sử dụng mẫu câu để trình bày quan điểm của mình về các phương tiện giao  <br /> tiếp:<br /> <br /> Ex: ­ I think many people want to have a mobile phone battery that uses solar <br /> energy.<br /> <br />       ­ I think my parents prefer to communicate by face­to­face.<br /> <br />       ­ I think Lan tried to call you lots of time but couldn’t get through.<br /> <br /> IV. Tính mới của giải pháp: <br /> <br /> Năm học 2018­2019 là năm đầu tiên Sở  Giáo dục Đào tạo Đăk Lăk và <br /> Phòng GD và Đào tạo Krông Ana nói chung, trường THCS Lương Thế Vinh nói <br /> riêng thực hiện thí điểm dạy chương trình Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới.  <br /> Đó cũng là lí do tại sao nhiều giáo viên trường THCS THCS Lương Thế  Vinh <br /> còn nhiều boăn khoăn, lúng túng trong việc  đưa ra các giải pháp giảng dạy <br /> chương trình sách giáo khoa này. Có thể  nói đây là một trong những đề  tài đầu <br /> tiên tại đơn vị triển khai nghiên cứu về chương trình Tiếng Anh 8 thí điểm. <br /> <br /> 22<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Thực tế cho thấy, hầu hết các thầy cô chưa chú trọng nhiều đến việc giúp  <br /> học sinh vận dụng kiến thức ngữ pháp vào giao tiếp thông qua kĩ năng nói. Đề <br /> tài sáng kiến này sẽ  góp 1 phần vào việc cải thiện phương pháp dạy học theo <br /> hướng giao tiếp  để  phù hợp với yêu cầu mới của Bộ  GD&ĐT về  đổi mới  <br /> phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá thông qua chương trình sách giáo  <br /> khoa mới.<br /> <br /> Đề  tài nghiên cứu đã tìm ra một số điểm mới như: chọn lọc nội dung để <br /> dạy, đảo vị  trí một số  nội dung trong sách giáo khoa, thay đổi hệ  thống tư  liệu  <br /> phù hợp với từng vùng miền, thiết kế thêm bảng biểu, gợi ý hệ thống tranh ảnh, <br /> đặc biệt tăng cường khả năng nói Tiếng Anh cho học sinh ngay cả trong khi dạy  <br /> kiến thức ngữ pháp.<br /> <br /> V. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:<br /> <br /> ­ Sau khi nghiên cứu và áp dụng các giải pháp của sáng kiến kinh nghiệm  <br /> này vào thực tế, nhiều học sinh lớp 8A1 đã nắm bắt và vận dụng kiến <br /> thức tốt hơn. Đặc biệt các em tự  tin hơn trong việc sử dụng các mẫu câu <br /> được học trong giao tiếp. Bài kiểm tra có sự  thay đổi theo chiều hướng <br /> tích cực từ  đầu kì đến cuối kì, từ  bài định kì số  1 đến bài số  4. Kết quả <br /> kiểm tra cụ thể:<br /> <br /> Chất lượng Số  Giỏi Khá Trung bình Yếu/Kém<br /> <br /> năm học  HS<br /> <br /> 2018­2019 SL % SL % SL % SL %<br /> <br /> Định kì số 1 33 7 21,4 8 24,2 12 36,3 6 18,1<br /> <br /> <br /> 23<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> (2018­2019)<br /> <br /> Định kì số 2 33 8 24,2 10 30 11 33,3 4 12,1<br /> <br /> (2018­2019)<br /> <br /> Học kì I  33 9 27,2 11 33,3 10 30 3 9,1<br /> (2018­2019)<br /> <br /> Định kì số 3 33 10 30 12 36,4 9 27,4 2 6,2<br /> <br /> (2018­2019)<br /> <br /> Định kì số 4 33 11 33,3 13 39,5 8 24,2 1 3<br /> <br /> (2018­2019)<br /> <br /> ­ Bảng thông kê các bài kiểm tra định kì trên đây cho thấy, chất lượng đại  <br /> trà của lớp 8A1 đã có những chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Cuối năm <br /> học 2017­2018, tỉ lệ học sinh yếu kém của lớp là 24,3%. Tỉ lệ này đã giảm rõ rệt <br /> qua các bài kiểm tra định kì thể  hiện trong bảng thống kê. Thời điểm kiểm tra <br /> định kì số 4 năm học 2018­2019 (vào giữa tháng 4), tỉ học sinh yếu kém chỉ còn  <br /> 3%. Kết quả  thống kê đã cho ta thấy những giải pháp mà đề  tài đã đưa ra đã  <br /> mang lại những hiệu quả đáng kể. Đa số  học sinh cảm thấy tự tin và hứng thú <br /> hơn khi học môn Tiếng Anh 8 chương trình mới. <br /> <br /> ­ Kết quả  trên là bước đầu của sự  đi lên về  chất lượng môn Tiếng Anh <br /> lớp 8A1 trường THCS Lương Thế Vinh. Tuy nhiên hy vọng đây sẽ  là một nền <br /> tảng vững chắc cho những bước tiến tiếp theo trong phong trào dạy và học <br /> Tiếng Anh lớp 8A1 nói riêng và phong trào dạy chương trình Tiếng Anh sách <br /> giáo khoa mới tại trường THCS Lương Thế Vinh nói chung.<br /> <br /> <br /> 24<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> Phần thứ ba: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ<br /> <br /> I. Kết luận: <br /> <br /> ­ Trên đây là một số giải pháp nghiên cứu về dạy kĩ năng nói Tiếng Anh <br /> cho học sinh lớp 8 theo chương trình thí điểm để đáp ứng yêu cầu đánh giá theo <br /> chuẩn khung 6 bậc của Châu Âu. Mặc dù mới đưa vào thí điểm chưa được bao  <br /> lâu nhưng tôi nhận thấy việc phối hợp các giải pháp trên song hành với chương  <br /> trình học sẽ giúp học sinh nắm vững hơn kiến thức ngữ pháp và hình thành thói  <br /> quen sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh trong quá trình giao tiếp.<br /> <br /> ­ Mỗi giáo viên dạy chương trình Tiếng Anh 8 sách giáo khoa mới cần <br /> nghiên cứu thật kĩ các điểm ngữ pháp của từng đơn vị bài học để sử dụng những <br /> phương pháp dạy học phù hợp, chú trọng đến phát triển kỹ năng nói tạo cơ hội  <br /> cho học sinh phát triển khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.<br /> <br /> ­ Đây là những trải nghiệm đầu tiên về  chương trình Tiếng Anh 8 sách  <br /> giáo khoa mới nhưng cũng đã mang lại những hiệu quả nhất định. Hy vọng rằng  <br /> trong những năm học tiếp theo, với sự  trau dồi thêm kinh nghiệm và sự  hỗ  trợ <br /> của   các   bạn   đồng   nghiệp,   chất   lượng   môn   Tiếng   Anh   8   của   trường   THCS  <br /> Lương Thế Vinh sẽ tốt hơn để đáp ứng yêu cầu giáo dục trong thời kỳ đổi mới.<br /> <br /> II. Kiến nghị: <br /> <br /> 1. Đối với nhà trường:<br /> <br /> ­   Trang   bị   thêm   hệ   thống   máy   chiếu,   tivi,   âm   thanh,   đường   truyền <br /> Internet… đảm bảo các điều kiện về  cơ  sở  vật chất phục vụ  cho việc dạy  <br /> Tiếng Anh chương trình mới. Trang bị  các phần mềm dạy học, mua các loại  <br /> sách, tài liệu cho giáo viên và học sinh đáp ứng cho việc dạy và học Tiếng Anh  <br /> 25<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> có chất lượng.<br /> <br /> ­ Tiếp tục tạo nhiều sân chơi bổ  ích giúp học sinh có cơ  hội để  trau dồi <br /> khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.<br /> <br /> 2. Đối với Phòng GD&ĐT:<br /> <br /> ­ Đề nghị Phòng GD&ĐT tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp, <br /> cập nhật những tư  liệu mới nhất về  giảng dạy Tiếng Anh theo chương trình <br /> sách giáo khoa mới để giáo viên có cơ hội trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. <br /> <br /> ­ Tạo cơ  hội cho các giáo viên Tiếng Anh và học sinh được tiếp xúc với <br /> những người bản ngữ, các nước đi đầu về phong trào dạy học Tiếng Anh trong  <br /> khu vực để nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giao tiếp.<br /> <br />                                                           Buôn Trấp, ngày 25 tháng 04 năm 2019<br /> <br />            Người viết<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                               Huỳnh Thị Kim Thi<br /> <br /> MỤC LỤC<br /> <br /> TT Nội dung Trang<br /> <br /> 1 Phần thứ nhất: PHẦN MỞ ĐẦU 1<br /> <br /> 2 I. Đặt vấn đề 1<br /> <br /> 3 II. Mục đích nghiên cứu 2<br /> <br /> 4 Phần thứ hai: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 2<br /> 26<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5 I. Cơ sở lý luận của vấn đề 2<br /> <br /> 6 II. Thực trạng vấn đề: 3<br /> <br /> 7 III.   Các   giải   pháp   đã   tiến   hành   để   giải  4 ­21<br /> <br /> quyết vấn đề<br /> <br /> 8 IV. Tính mới của giải pháp: 21<br /> <br /> 9 V. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm: 22,23<br /> <br /> 10 Phần thứ ba: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 23<br /> <br /> 11 I. Kết luận: 23<br /> <br /> 12 II. Kiến nghị:  24<br /> <br /> 13 1. Đối với nhà trường: 24<br /> <br /> 14 2. Đối với Phòng GD&ĐT: 24<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 27<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br /> Đề tài: “Một số kinh nghiệm giảng dạy môn Tiếng Anh 8 dạng bài A closer look 2”<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 28<br /> Huỳnh Thị Kim Thi                                           ­             Trường THCS Lương Thế  <br /> Vinh<br />

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )