Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Tóm tắt uận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy học bài tập Hóa học vô cơ cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải Dương

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu nội dung bài tập Hóa học vô cơ trong các đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học - lớp 12 THPT của tỉnh Hải Dương trong những năm gần đây. Nghiên cứu cách sử dụng bài tập nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học THPT. » Xem thêm

25-05-2021 35 3
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------------------ PHẠM XUÂN HÙNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP "HÓA HỌC VÔ CƠ" CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH HÀ - HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- PHẠM XUÂN HÙNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP "HÓA HỌC VÔ CƠ" CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH HÀ - HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Vũ Việt Cƣờng Hà Nội - 2015
  3. MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................ii Mục lục ....................................................................................................................... ..iii Danh mục bảng ............................................................................................................... vi Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 5 1.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT .................................................... 5 1.1.1. Quan niệm về học sinh giỏi [18] ........................................................................... 5 1.1.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi ......... Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Những năng lực, phẩm chất cần có của học sinh giỏi hóa học [20] ............ Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Những năng lực cần có của giáo viên khi bồi dưỡng HSG hóa học [19] .... Error! Bookmark not defined. 1.1.5. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa họcError! Bookmark not defined. 1.1.6. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hoá họcError! Bookmark not defined. 1.1.7. Những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong quá trình bồi dưỡng HSG ở các trường THPT ................................................................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Bài tập hóa học trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa họcError! Bookmark not defined. 1.2.1. Khái niệm về bài tập [20] .................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Vị trí, ý nghĩa của bài tập hóa học trong quá trình dạy họcError! Bookmark not defined. 1.2.3. Tác dụng của bài tập hóa học [21]....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Một số cách phân loại bài tập hóa học ................ Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Các bước tiến hành giải bài tập hóa học .............. Error! Bookmark not defined. 1.2.6. Quan hệ giữa việc giải bài tập hóa học và việc phát triển tư duy hóa học của học sinh [18] ......................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.7. Sử dụng bài tập hóa học nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Error! Bookmark not defined. 1.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở các trường THPT trong địa bàn tỉnh Hải Dương ....................................................... Error! Bookmark not defined. i
  4. 1.3.1. Điều tra cơ bản .................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Mục đích điều tra ................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Nội dung điều tra ................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.4. Phương pháp điều tra ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Kết quả điều tra ................................................... Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 1 .......................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP "HÓA HỌC VÔ CƠ" CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƢỜNG THPT THANH HÀ - HẢI DƢƠNG ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.1. Định hướng xây dựng, tuyển chọn bài tập "Hóa học vô cơ" dùng bồi dưỡng HSG hóa học cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải DươngError! Bookmark not defined. 2.1.1. Phân tích các dạng bài tập "Hóa học vô cơ" trong đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 của tỉnh Hải Dương trong những năm gần đây. ........... Error! Bookmark not defined. 2.2. Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập "Hóa học vô cơ" bồi dưỡng HSG hóa học lớp 12 - THPT ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng, tuyển chọn hệ thống bài tập "Hóa học vô cơ" dùng để bồi dưỡng HSG hóa học lớp 12 - THPT .............................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Quy trình xây dựng, tuyển chọn hệ thống bài tập "Hóa học vô cơ" dùng để bồi dưỡng HSG hóa học lớp 12 - THPT .............................. Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Sử dụng bài tập "Hóa học vô cơ" nhằm phát hiện và bồi dưỡng HSG hóa học lớp 12 - THPT.............................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Xây dựng chuyên đề bồi dưỡng HSG hóa học thông qua dạy bài tập "Hóa học vô cơ" cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải DươngError! Bookmark not defined. 2.3.1. Chuyên đề 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ liên hệ giữa các chất vô cơ ....................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Chuyên đề 2: Nhận biết, tách rời các chất vô cơ, hoặc hỗn hợp các chất vô cơ trong một hỗn hợp. ........................................................ Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Chuyên đề 3: Nêu và giải thích hiện tượng hóa học dựa trên tính các thí nghiệm đối với các chất vô cơ. ................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Chuyên đề 4: Bài toán có Mg; Al; Zn hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc dung dịch có H+, NO3- phải xử lý NH4NO3 và định lượng ........ Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Chuyên đề 5: Bài toán nhiệt nhôm và muối nhôm, kẽm tác dụng với dung dịch kiềm ............................................................................... Error! Bookmark not defined. ii
  5. 2.3.6 Chuyên đề 6: Bài toán hỗn hợp có Fe tác dụng với dung dịch có H +, NO3-, Ag+ và định lượng sản phẩm. ................................................ Error! Bookmark not defined. 2.3.7. Chuyên đề 7: Bài toán sử dụng phương pháp bảo toàn e, phép quy đổi, bảo toàn nguyên tố để định lượng ................................................ Error! Bookmark not defined. 2.3.8. Chuyên đề 8: Bài toán tổng hợp có nhiều chất phản ứng hoặc nhiều quá trình phản ứng (kết hợp nhiều phương pháp trong bài toán để định lượng) .................. Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 2 .......................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........ Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Đối tượng thực tập sư phạm ................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm .. Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm .......................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Phương pháp thực nghiệm ................................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................ Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm .................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạmError! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 3 .......................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................. Error! Bookmark not defined. 1. Kết luận...................................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Khuyến nghị .............................................................. Error! Bookmark not defined. 3. Một số phương hướng nghiên cứu trong thời gian tớiError! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 6 PHỤ LỤC: ...................................................................................................................... 8 iii
  6. iv
  7. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bồi dưỡng học sinh giỏi là một trong những chủ đề quan trọng được các trường THPT và các giáo viên đặc biệt quan tâm. Trong đó, việc phát hiện để bồi dưỡng học sinh giỏi một trong các bước quan trọng đầu tiên của các giáo viên cũng như các nhà làm công tác giáo dục. Bên cạnh đó, việc xây dựng và sử dụng nội dung chương trình dùng để bồi dưỡng học sinh giỏi là yếu tố quan trọng giúp học sinh giỏi phát triển đúng hướng nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao tương lai cho đất nước nói chung và chất lượng bồi dưỡng của từng bộ môn trong trường THPT nói riêng. Trong chương trình THPT, Hóa học là bộ môn khoa học tự nhiên với lượng kiến thức được đưa ra khá nhiều nhưng chỉ dừng lại ở mức thông hiểu là chính. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi hóa cho các em học sinh cuối cấp của đa số giáo viên còn gặp nhiều khó khăn, lúng túng, con đường thực hiện còn mang tính tự phát, dựa vào kinh nghiệm là chính. Thực tế cho thấy việc bồi dưỡng học sinh giỏi thường chú trọng ở một số điểm như: - Phát hiện và lựa chọn nhân tố. - Tìm phương pháp bồi dưỡng phù hợp và hiệu quả. Việc phát hiện và chọn nhân tố là khâu quan trọng, nhờ đó người giáo viên có thể lập một kế hoạch và chiến lược cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Bên cạnh việc phát hiện và chọn nhân tố, việc tìm phương pháp bồi dưỡng có tính quyết định đối với chất lượng đội tuyển. Trong đó hoạt động giải bài tập hóa học là một trong những cách làm hiệu quả nhất. Qua hệ thống bài tập hợp lý, bước đầu người thầy có thể phát hiện được học sinh có năng khiếu hóa học, từ đó có các bước bồi dưỡng thích hợp. Trong thời gian giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa tại trường THPT Thanh Hà - Hải Dương, tôi và các đồng nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc bồi dưỡng cho học sinh giỏi hóa lớp 12. Đặc biệt là nguồn tài liệu và chuyên đề bồi dưỡng cụ thể nhằm phát triển tư duy, năng khiếu về bộ môn của học sinh, đồng thời đáp ứng yêu cầu của kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài luận văn Thạc sĩ là: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học bài tập “Hóa học vô cơ” cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải Dương. Làm thế nào để bồi dưỡng hiệu quả phần "Hóa học vô cơ" cho học sinh lớp 12 - THPT của tỉnh Hải Dương nói chung và Trường THPT Thanh Hà nói riêng là câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong đề tài nghiên cứu này. 1
  8. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đã và đang có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi ở tất cả các bộ môn trong nhà trường. Đối với môn Hóa học, đã có một số luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng HSG như: - Luận án Tiến sĩ của Vũ Anh Tuấn (2004) “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng HSG hóa học ở trường THPT” - ĐHSP Hà Nội. - Luận văn Thạc sĩ của Đỗ Văn Minh (2007) “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT”, ĐHSP Hà Nội. - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Lan Phương (2007) “Hệ thống lý thuyết - xây dựng hệ thống bài tập phần kim loại dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi và chuyên hóa học THPT”, ĐHSP Hà Nội. - Luận văn Thạc sĩ của Lại Thị Quỳnh Diệp “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần kim loại để bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học trung học phổ thông lớp 12 – nâng cao” (2011), Đại học Giáo Dục. - Luận văn Thạc sĩ của Lê Khắc Huynh “ Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy phần kim loại, hóa học 12” (2014), Đại học Giáo Dục. Qua việc tìm hiểu các luận văn, tôi rút ra nhiều bài học bổ ích trong quá trình thực hiện luận văn của chính mình. Dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa ở trường THPT, song phần lớn các đề tài sử dụng bồi dưỡng cho học sinh chuyên Hóa với nội dung kiến thức sâu rộng nhằm phát triển khả năng nghiên cứu và dự thi HSG quốc gia hay quốc tế của các em học sinh chuyên. Đối với học sinh không chuyên của các trường THPT thì việc phát hiện và bồi dưỡng HSG Hóa còn chưa được quan tâm nhiều. Việc lựa chọn đề tài: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học bài tập “Hóa học vô cơ” cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải Dương. Chúng tôi hy vọng sẽ kế thừa, phát triển và phát huy đóng góp vào việc sử dụng hệ thống bài tập để bồi dưỡng học sinh giỏi có kết quả tốt. 3. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng và sử dụng hệ thống bài tập “Hóa học vô cơ” dùng để bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học cho học sinh lớp 12 tại trường THPT Thanh Hà - Hải Dương. 2
  9. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: bồi dưỡng học sinh giỏi hóa lớp 12 ở trường THPT. - Phạm vi: các chuyên đề và hệ thống bài tập "Hóa học vô cơ" dùng để bồi dưỡng HSG hóa học cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Thanh Hà - Hải Dương 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bồi dưỡng HSG hóa học ở các trường THPT của tỉnh Hải Dương. - Nghiên cứu nội dung bài tập Hóa học vô cơ trong các đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học - lớp 12 THPT của tỉnh Hải Dương trong những năm gần đây. - Nghiên cứu cách sử dụng bài tập nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học THPT. - Nghiên cứu xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng và sử dụng hệ thống bài tập “Hóa vô cơ” theo định hướng bồi dưỡng học sinh giỏi cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Thanh Hà - Hải Dương. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả sử dụng của đề tài, từ đó rút ra các kết luận và để xuất cần thiết. 6. Giả thuyết khoa học - Nếu xây dựng được các chuyên đề bồi dưỡng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng phần “Hóa học vô cơ” phù hợp, linh hoạt thì có thể nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12 phần "Hóa học vô cơ" tại trường THPT Thanh Hà - Hải Dương. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận - Cơ sở lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT. - Cơ sở lý luận về sử dụng bài tập hóa học trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT. 7.2. Nghiên cứu thực nghiệm - Những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong quá trình bồi dưỡng HSG. - Thực trạng công tác bồi dưỡng HSG hóa học ở các trường THPT của tỉnh Hải Dương nói chung và trường THPT Thanh Hà - Hải Dương nói riêng. - Thử nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của đề tài nghiên cứu. - Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm, đánh giá và rút ra kết luận. 3
  10. 8. Đóng góp mới của đề tài - Đề xuất một số biện pháp phát hiện và bồi dưỡng HSG hóa học phù hợp với điều kiện thực tiễn tại nhà trường và địa bàn tỉnh Hải Dương. - Xây dựng được các chuyên đề bồi dưỡng và sử dụng hệ thống bài tập “Hóa học vô cơ” dùng để bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học cho học sinh lớp 12 tại trường THPT Thanh Hà - Hải Dương phù hợp với yêu cầu chung của kì thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học - lớp 12 THPT trong địa bàn tỉnh Hải Dương. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chương 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy bài tập "Hóa vô cơ" cho học sinh lớp 12 trường THPT Thanh Hà - Hải Dương Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 4
  11. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Bồi dƣỡng học sinh giỏi hóa học ở trƣờng THPT 1.1.1. Quan niệm về học sinh giỏi [18] Hầu như tất cả các nước đều coi trọng vấn đề đào tạo và bồi dưỡng HSG trong chiến lược phát triển chương trình giáo dục THPT. Luật bang Georgia (Mỹ) định nghĩa: “HSG đó là những HS chứng minh được trí tuệ ở trình độ cao và có khả năng sáng tạo thể hiện ở động cơ học tập mãnh liệt và đạt kết quả xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết hoặc khoa học; là đối tượng cần có một sự giáo dục đặc biệt để đạt được trình độ giáo dục tương ứng với năng lực của con người đó”. Theo Clark (2002), ở Mỹ người ta định nghĩa “HSG là những học sinh, những người trẻ tuổi có dấu hiệu nhận biết về khả năng hoàn thành xuất sắc công việc trong các lĩnh vực như trí tuệ, sự sáng tạo, nghệ thuật, khả năng lãnh đạo hoặc trong lĩnh vực lí thuyết chuyên biệt. Nhũng người này đòi hỏi sự phục vụ vì các hoạt động không theo trường lớp thông thường nhằm phát triển hết năng lực của họ”. Ở nước ta, sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đã tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đòi hỏi nhiệm vụ cấp bách của ngành giáo dục là phải nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao. Luật giáo dục 2005 đã khẳng định mục tiêu của giáo dục là: “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực”. Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục là phát hiện những HS có tư chất thông minh, khá giỏi nhiều môn học, bồi dưỡng các em trở thành những học sinh có tình yêu đất nước; có ý thức tự lực, có nền tảng kiến thức vững vàng, có phương pháp tự học, tự nghiên cứu, có sức khỏe tốt để tiếp tục đào tạo thành nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước hội nhập phát triển với thế giới. Do đó việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi cũng đã được quan tâm, qua nhiều năm xây dựng và phát triển, nhiều hệ thống trường chuyên lớp chọn có đóng góp to lớn trong việc phát hiện bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, tạo nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài cho đất nước. 5
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sở GD - ĐT Hải Dƣơng, Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 các năm 2001–2014. 2. Bộ Giáo dục và đào tạo, Đề thi tuyển sinh đại học các năm 2007 – 2015. 3. Ban tổ chức kì thi Olimpic 30 – 4, Tuyển tập đề thi Olympic 30 – 4, 2002, 2003, 2004, 2006, 2009. 4. Phạm Đình Hiến – Vũ Thị Mai - Phạm Văn Tƣ. Tuyển chọn đề thi HSG các tỉnh và quốc gia. Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. 5. Vũ Ngọc Ban (2006). Phương pháp chung giải các bài toán hoá học PTTH. Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội. 6. PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng – ThS Phạm Thị Anh (2011), Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học THPT. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. 7. Huỳnh Văn Út (2008), Giải bằng nhiều cách các bài toán hoá học 12. Nxb Đại học Quốc gia TP HCM. 8. Cao Cự Giác. Bài giảng trọng tâm hoá học 10, 11, 12. Nxb ĐHQG Hà Nội, 2010. 9. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trƣờng, ThS. Quách Văn Long, ThS. Hoàng Thị Thúy Hƣơng (2013), Các chuyên đề BDHSG hóa học 10. NXB ĐHQGHN. 10. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trƣờng, ThS. Quách Văn Long, ThS. Hoàng Thị Thúy Hƣơng (2013), Các chuyên đề BDHSG hóa học 11. NXB ĐHQGHN. 11. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trƣờng, ThS. Quách Văn Long, ThS. Hoàng Thị Thúy Hƣơng (2013), Các chuyên đề BDHSG hóa học 12. NXB ĐHQGHN. 12. Phạm Ngọc Bằng (chủ biên), (2010), “16 phương pháp và kĩ thuật giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn Hoá học”, NXB ĐHSP. 13. Hoàng Nhâm (2000), Hoá học vô cơ. Tập 1, 2, 3. NXB Giáo dục. 14. PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu (chủ biên), TS.Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy học hóa học 2. NXB Khoa học Kĩ thuật. 15. Đào Hữu Vinh, Phạm Đức Bình (2012), Bồi dưỡng học sinh giỏi 12, NXB tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. 16. Vũ Quốc Chung - Lê Hải Yến, Để tự học đạt được hiệu quả, NXB Đại học Sư phạm 17. Vũ Anh Tuấn (2006). Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường trung học phổ thông. Luận án tiến sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội. 6
  13. 18. Nguyễn Thị Việt Hà (2012), Tuyển chọn, phân loại và sử dụng hệ thống bài tập phần hữu cơ bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên. 19. Lại Thị Quỳnh Diệp (2013) Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần kim loại để bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa THPT lớp 12 - Nâng cao. 20. Lê Khắc Huynh (2014), Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy phần kim loại, Hóa học 12. 21. Đào Hữu Vinh (2000); 121 bài tập hoá học dùng bồi dưỡng HSG hoá 10, 11, 12. Tập 1,2. NXB tổng hợp Đồng Nai. 22. Lê Thanh Xuân (2009), Các dạng toán và phương pháp giải hóa học 12 - Phần vô cơ, NXB Giáo dục. 23. Bộ Giáo Dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng GV lớp 12 THPT môn Hóa học, NXBGD, Hà Nội. 24. Nguyễn Xuân Trƣờng, Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan (2011), Bài tập hóa học 12, NXBGD Việt Nam. 25. Lƣơng Công Thắng (2010), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhiều cách giải để rèn tư duy cho HS lớp 12 THPT. Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP thành phố HCM 26. Dƣơng Thị Kim Tiên (2010), Thiết kế hệ thống bài toán hóa học nhiều cách giải nhằm phát triển tư duy và nâng cao hiệu quả dạy học ở trường trung học phổ thông Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP thành phố HCM 27. http://dethi.violet.vn 7
  14. PHỤ LỤC 1: ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM (trƣớc tác động) Thời gian làm bài: 90 phút Ngƣời ra đề: Phạm Xuân Hùng và Trần Văn Lâm Câu 1: (2 điểm). Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: Cu(NO3)2 (3) (4) NO2 (5) (8) NH4NO3 (1) A A (9) (7) (6) B (2) C (10) D (Mỗi mũi tên biểu diễn một phản ứng, mỗi chữ cái là kí hiệu một hợp chất chứa nitơ không trùng với các chất đã có trong sơ đồ phản ứng.) Câu 2: (2 điểm). Không dùng thuốc thử khác, trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: H2SO4, Na2SO4, NaOH, MgSO4, BaCl2, CuSO4. Câu 3: (2 điểm). Cho các chất rắn: BaO, CaCO3, Al, CuS, Al2O3 và NaNO3. Xác định các chất hòa tan đươ ̣c trong dung dịch HCl dư ; dung dịch NaOH dư . Viết các phương trình phản ứng xảy ra(nếu có). Câu 4: ( 2 điểm). Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4 thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X thấy có khí NO tiếp tục thoát ra, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m. Câu 5: ( 2 điểm). Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO? ----------------------@----------------------- ĐÁP ÁN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂ M 1 2,0 1. 2NaOH + Cu(NO3)2   2NaNO3 + Cu(OH)2 2. NaNO3 (r) + H2SO4 (đn)   NaHSO4 + HNO3 3. 3Cu + 8HNO3 (loãng)   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 4. Cu + 4HNO3 (đn)   Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 8
  15. 5. 4NO2 + 2 H2O + O2   4HNO3 6. 2HNO3 + Ag   AgNO3 + NO2 + H2O 7. AgNO3 + HCl   HNO3 + AgCl 8. HNO3 + NH3   NH4NO3 9. 2NH4NO3 + Ba(OH)2   Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O 10. Ba(NO3)2 + H2SO4   BaSO4 + 2HNO3 - Mỗi phương trình viết đúng, đủ được 0,2 điểm. 2 2,0 - Lấy mỗi dung dịch một ít, cho vào ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Nhận được ngay dung dịch CuSO4 vì có màu xanh còn các dung 0,5 dịch khác đều không có màu. - Nhỏ dung dịch CuSO4 lần lượt vào 5 dung dịch còn lại: + Có kết tủa xanh là dung dịch NaOH, kết tủa trắng là dung dịch 0,5 BaCl2. + Không có hiện tượng là ba dung dịch còn lại. - Nhỏ dung dịch NaOH vào 3 dung dịch còn lại: + Có kết tủa trắng là dung dịch MgSO4. + Không có hoàn toàn là 2 dung dịch H2SO4 và Na2SO4. 0,5 - Cho kết tủa Mg(OH)2 vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch làm cho kết tủa tan ra là H2SO4, không làm tan kết tủa là dung dịch Na2SO4. - Các phản ứng hoá học: CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2 0,5 2NaOH + MgSO4  Na2SO4 + Mg(OH)2 Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + 2H2O 3 2,0 - Các chất hòa tan được trong dung dịch HCl: BaO; CaCO3; Al; Al2O3; NaNO3. 1,0 BaO + 2HCl  BaCl2 + H2O CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 9
  16. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O NaNO3 tan, không phản ứng. - Các chất hòa tan được trong dung dịch NaOH là: BaO, Al, Al2O3, NaNO3. BaO + H2O Ba(OH)2 1,0 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O NaNO3 tan, không phản ứng. 4. 2,0 n H  0,39; n NO  0,03; n SO2  0,18 mol 3 4 Qui hỗn hợp thành FeO và Fe2O3 Phương trình: 3FeO + 10H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 5H2O 0,03 0,1 0,01 0,03 0,01 Dư 0,29 mol H+; 0,02 mol NO3- Suy ra nFe2O3 = (5,36 - 0,03.72) / 160 = 0,02 mol Fe2O3 + 6H+  2Fe3+ + 3H2O 0,02 0,12 0,04 Suy ra dung dịch X có: nH+ dư = 0,39 - 0,12 - 0,1 = 0,17 ; nNO3- dư = 0,03 - 0,01 = 0,02; nSO4 2- = 0,18 mol 3Cu + 8H++ 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,03 0,08 0,02 0,03 Dư: 0,01 0,09 mol Do Cu dư, trong dung dịch có 0,07 mol Fe3+ nên xảy ra phản ứng: Cu +2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+ 0,01 0,02 0,01 0,02 dư 0,05 mol 10
  17. Muối khan sau phản ứng gồm: CuSO4 ( 0,04 mol); FeSO4 ( 0,02 mol) và Fe2(SO4)3 (0,025 mol). Suy ra mmuối = 19,44 gam Ghi chú: Bài toán này học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 5. 2,0 + Trong A có: 0,4 mol H+; 0,05 mol Cu2+ và 0,1 mol NO3-. Pư xảy ra theo thứ tự như sau: Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O Mol: 0,1 ← 0,4 0,1 0,1 0,1 Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+. Mol: 0,05 ← 0,1 0,15 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Mol: 0,05 ← 0,05 0,05 + Gọi x là số mol Fe ban đầu → sau pư hh X có: 0,05 mol Cu và (x-0,2) mol Fe. Theo giả thiết ta có: 0,05.64 + 56(x-0,2) = 0,8(56x) → x = 0,7142 mol → m = 56x = 40 gam. Ghi chú: Bài toán này học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 11
  18. PHỤ LỤC 2: ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM SỐ 1 (sau tác động) Thời gian làm bài: 90 phút Ngƣời ra đề: Phạm Xuân Hùng Câu 1: (2,0 điểm). Cho sơ đồ các phương trình phản ứng: (1) (A) (A1) + (A2) + (A3) (2) (A2) + (A3) + H2O  (A4) (3) (A1) + (A4) → (A5) + H2O (4) (A9) + (A4) (A6) + (A2) + H2O (5) (A1) + (A7) (A8) + H2O (6) (A8) + (A5)  (A) (7) (A6) + (A) (A5) + (A9) (8) (A8) + (A6) dư (A5) + (A9) Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất A, A1…A9. Biết A là hợp chất của Fe. Câu 2: (3,0điểm). a) Cho hỗn hợp A gồm (Mg và Fe) vào dung dịch B chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3 lắc đều cho đến khi phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối. Hãy trình bày cách tách từng kim loại trong hỗn hợp C và từng muối ra khỏi dung dịch D. b) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 dư thì màu tím nhạt đi, thu được dung dịch B. Thêm một ít vụn Cu vào dung dịch B rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh, đồng thời có khí không màu hoá nâu ngoài không khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Câu 3: (2,5 điểm). Cho 9m gam Fe vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,25M và HCl 1M thu được 7m gam hỗn hợp kim loại, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A, thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m và a. Câu 4: (2,5 điểm). Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. ----------------------@----------------------- 12
  19. ĐÁP ÁN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 2,0 1. 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 0,5 2. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 3. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,5 4. Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 + H2O 5. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,5 6. Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 7. AgNO3+ Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag 0,5 8. Fe + 3AgNO3 dư Fe(NO3)3 + 3Ag 2 3,0 a 2,5 - Sau phản ứng thu được 3 kim loại và dung dịch gồm hai muối nên ta có: hai muối trong dung dịch không thể là muối của kim loại đứng sau các kim loại trong hỗn hợp 3 kim loại. Nên có thể xảy ra các phản 0,5 ứng sau: Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag↓ (1) Mg + Cu(NO3)2→ Mg(NO3)2 + Cu↓ (2) Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu↓ (3) - Sau phản ứng (3) còn dư Fe nên hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại Ag, Cu, Fe và dung dịch B gồm Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 Hoặc: Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag↓ 0,5 Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu↓ Sau phản ứng (3) còn dư Fe và kết quả như trên - Tách Ag, Cu, Fe. Lập được sơ đồ tách 0,5 - Phản ứng: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ FeCl2 + 2NaOH→Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→4Fe(OH)3↓ 2Fe(OH)3  o t Fe2O3 + 3H2O 0,5 Fe2O3 + 3H2  o t 2Fe + 3H2O 2Cu + O2  2CuO o t CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O 13
  20. CuCl2  đpdd  Cu + Cl2 - Tách dung dịch Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 Mg(NO3)2 + Mg Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)2 lọc Mg(NO3)2 0,5 ptpư: Mg + Fe(NO3)2→ Mg(NO3)2 + Fe↓ Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag↓ b - Các phương trình hoá học 0,5 2NaOH + 2NO2  NaNO3 + NaNO2 + H2O 5NaNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  5NaNO3+ 2MnSO4 + K2SO4 +3H2O Hoặc: 5 NO2 + 2 MnO24 + 6H+  5 NO3 + 2Mn2+ + 3H2O 3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4  3CuSO4 + 2NO + Na2SO4 + 4 H2O Hoặc: 3Cu + 8H+ + 2 NO3  3Cu2+ + 2NO + 4 H2O 3. 2,5 nHCl = 0,4 mol; = 0,1 mol => nH  0,4, nNO  0,2;   = 0,1 (mol) 3 Vì Fe dư, phản ứng xảy ra: 0,5 Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ - Áp dụng định luật bảo toàn electron cho cả quá trình Fe → Fe2+ + 2e 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 0,4→ 0,1 0,3 Cu2+ + 2e→ Cu 0,5 0,1→ 0,2 0,1 = 0,25 mol → = 14 gam = 9m – 14 (gam) - Chất rắn sau phản ứng là Cu và Fe dư + = 3m 0,5 (9m – 14) + 64.0,1 = 7m → m = 3,8 gam. 14

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )