Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Vật lí 9 THCS cấp tỉnh hay và khó năm học 2021-2022

Tài liệu "Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Vật lí 9 THCS cấp tỉnh hay và khó năm học 2021-2022" cung cấp cho các em học sinh một số đề thi học sinh giỏi môn Vật lí của một số tỉnh thành trên cả nước. » Xem thêm

19-08-2022 105 23
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 THCS CẤP TỈNH HAY VÀ KHÓ NĂM HỌC 2021 – 2022 Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo 0984024664
  2. GÓC CHIA SẺ CÁC BẠN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG MIỄN PHÍ BỘ TÀI LIỆU NÀY Tài liệu được thực hiện bởi rất nhiều công sức của nhóm các giáo viên Vật lí. Tài liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ôn HSG, thi Chuyên, theo KHTN. Để chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau: Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF) Gói 299K: Đề, đáp án (File PDF + Word) Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không liên quan đến tài liệu. Lưu ý: Khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã hứa tôn trọng nguyên tắc bản quyền, không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa, viết sách, đưa lên các diễn đàn internet…. Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại. Trân trọng cảm ơn. Fb Đặng Hữu Luyện (https://www.facebook.com/danghuuluyen) Zalo: 0984024664. Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT (https://www.facebook.com/groups/khovatlithcsthpt)
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP AN GIANG TRUNG HỌC CƠ SỞ Khóa ngày: 02/4/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ (Đề thi gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa khối lượng m1 = 3kg nước ở nhiệt độ 30 0 C , bình 2 chứa khối lượng m2 = 5kg nước ở 69, 60 C . a) Người ta rút m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ bình 2 sau cân bằng là 66 0 C . Tính khối lượng nước m. b) Tiếp tục rút m (kg) nước từ bình 2 sau khi cân bằng sang bình 1. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình 1. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình). Câu 2. (4,0 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy S = 40cm 2 , chiều cao h = 6cm , được thả vào bể nước rộng và sâu, trục của khối gỗ luôn có phương thẳng đứng. a) Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg / m3 , khối lượng của khối gỗ là 160g. b) Nếu phần chìm của khối gỗ trong nước gấp 3 lần phần nổi của khối gỗ. Hãy tính khối lượng riêng của khối gỗ. Câu 3. (4,0 điểm) Máy biến thế M gồm hai cuộn dây N A = 200 vòng và N B = 3600 vòng. a) Dùng máy biến thế trên để nối từ đường dây trung thế đến đường dây hạ thế. Hỏi trong hai cuộn dây trên cuộn nào là cuộn sơ cấp, thứ cấp? Vì sao? Tính hiệu điện thế trên đường dây trung thế. Biết hiệu điện thế trên đường dây hạ thế là 220V. b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn dây nào với nguồn điện xoay chiều? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế? Câu 4. (4,0 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm tạo ảnh A’B’. a) Biết ảnh ngược chiều vật và có độ lớn A’B’=4AB. Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa vật và ảnh thật của nó. Câu 5. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U=24V không đổi; R0 = 4; R2 = 15 . Đèn Đ loại 6V-3W sáng bình thường. Vôn kế có điện trở rất lớn và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M. a) Tính hiệu điện thế U NB ở hai đầu điện trở R3 b) Tính giá trị của R1 và R3 . ------------HẾT------------ Giám thị không giải thích gì thêm, Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để tiết kiệm thời gian.
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 23/3/2022 (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (5,0 điểm): m1 Hai quả cầu đồng chất, không thấm nước, có khối lượng m1 và m2 = , có thể tích 5 bằng nhau và bằng 2000cm3 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn thả trong nước. Khi cân bằng, quả cầu m1 ở bên dưới và chìm trong nước, một nửa quả cầu m2 bên trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước d n = 1000 N / m 3 . Hãy tính: a. Trọng lượng riêng của các quả cầu. b. Lực căng của sợi dây. c. Cần phải đặt lên quả cầu bên trên một vật m có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai quả cầu đều chìm trong nước.Biết các vật không chạm vào đáy và thành bình. Câu 2 (5,0 điểm): 2.1. Để có 2kg nước ở 40 0 C , người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 20 0 C với khối lượng m2 nước ở 90 0 C . Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/kg.độ. a. Tìm m1 , m2 và nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng m2 đã truyền cho lượng nước có khối lượng m1 . b. Trong thực tế, nhiệt lượng tỏa ra cho môi trường và bình chứa bằng 15% nhiệt lượng thu vào của lượng nước m1 . Vậy phải tăng hay giảm khối lượng của lượng nước m2 bao nhiêu so với câu trên? 2.2. Để làm ấm sữa trong bình cho trẻ em, người ta thả bình sữa ấy vào một phích đựng nước ở nhiệt độ t = 700 C . Sau khi đạt cân bằng nhiệt, bình sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 360 C , người ta lấy bình sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một bình sữa khác giống nhau như bình sữa thứ nhất. Hỏi khi cân bằng nhiệt, bình sữa thứ hai sẽ được làm nóng tới nhiệt độ nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các bình sữa đều có nhiệt độ t0 = 200 C . Xem tỏa nhiệt ra môi trường là không đáng kể.
  5. Câu 3 (5,0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. R1 = 6, R2 = 12, R3 = 9 . Hiêu điện thế U AB không đổi và có giá trị 24V. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế. a. Điều chỉnh Rb đến giá trị 12 . Xác định số chỉ của ampe kế. Hình 1 b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng, tìm giá trị của Rb để vôn kế chỉ 18V. c. Giữ nguyên vôn kế như câu b. Phải điều chỉnh Rb đến giá trị bao nhiêu thì công suất tỏa nhiệt trên Rb cực đại? Tính công suất cực đại đó. Câu 4 (5,0 điểm): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, A nằm trên trục chính cách thấu kính một đoạn d, ảnh A’B’ của AB cách thấu kính một đoạn d’. 1 1 1 a. Chứng minh rằng = + f d d' b. Nếu A cách thấu kính một đoạn d1 , ta thu được ảnh thật A1 B1 cao bằng nửa vật. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 20cm ta thấy ảnh A2 B2 vẫn là ảnh thật cách A1 B1 một đoạn 10cm. Tính f và d1 . c. Giữ vật AB cố định, di chuyển thấu kính lại gần vật từ vị trí cách vật một đoạn d1 đến vị trí cách vật một đoạn 0,5 d1 . Tính quãng đường ảnh di chuyển. ------------HẾT------------ Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH BẮC GIANG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN THI: VẬT LÍ – LỚP 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 26/02/2022 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 291 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1: Muốn có 60 lít nước ở 40 0 C , người ta đổ V1 lít nước sôi vào V2 lít nước ở 100 C . Coi chỉ có nước sôi và nước lạnh trao đổi nhiệt với nhau, giá trị của V1 và V2 lần lượt là: A. V1 = 20 lít và V2 = 40 lít B. V1 = 50 lít và V2 = 10 lít C. V1 = 30 lít và V2 = 30 lít D. V1 = 40 lít và V2 = 20 lít Câu 2: Bản chất của quá trình dẫn nhiệt là: A. Sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác. B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Sự chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Câu 3: Dây quấn của biến trở có đường kính 0,4 mm, được làm từ Niken có điện trở suất là 0, 4.10−6 m và được quấn một lượt các vòng sát nhau trên một lõi sứ hình trụ có đường kính 2 cm. Chiều dài phần quấn dây trên lõi sứ là 10 cm. Điện trở toàn phần của biến trở là: A. 30 B. 25 C. 60 D. 50 Câu 4: Trường hợp nào dưới dây vật không chịu tác dụng của hai lực cân bằng? A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Một vật nặng được treo đứng yên trên dây. C. Giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. D. Hòn đá nằm yên trên sườn dốc. Câu 5: Có hai loại điện trở là 2 và 4 . Người ta ghép nối tiếp hai loại điện trở trên để được đoạn mạch có điện trở tương đương là 20 . Số điện trở phải dùng ít nhất là: A. 7 chiếc B. 5 chiếc C. 8 chiếc D. 6 chiếc Câu 6: Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi cho một khung dây dẫn kín chuyển động trong khoảng cách giữa hai từ cực của một nam châm hình chữ U sao cho mặt phẳng khung dây luôn: A. tạo với các đường sức từ một góc thay đổi. B. vuông góc với các đường sức từ. C. tạo với các đường sức từ một góc không thay đổi. D. song song với các đường sức từ. Câu 7: Hai bình trụ thông nhau, diện tích tiết diện của bình này gấp hai lần của bình kia và chứa nước. Ở bình lớn, mực nước thấp hơn miệng bình là h. Nếu đổ dầu vào bình lớn cho tới khi đầy thì ở bình nhỏ mực nước dâng lên một đoạn x là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của dầu là d1 , của nước là d 2 . 2d 2 h 4d 2 h 4d1h 2d1h A. x = B. x = C. x = D. x = ( 3d1 − d 2 ) ( 3d1 − 2d 2 ) ( 3d 2 − 2d1 ) ( 3d 2 − d1 )
  7. Câu 8: Một người đi bộ trên một con đường thẳng, dài 2,5 km từ nhà đến chợ với vận tốc không đổi 5 km/h. Khi đến chợ, thấy chợ đã đóng cửa, anh ta lập tức quay trở về nhà với vận tốc không đổi là 7,5 km/h.Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 đến 40 phút là: 35 45 25 A. (km/h) B. (km/h) C. 5 (km/h) D. (km/h) 4 8 4 Câu 9: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. D. Một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. Câu 10: Đun nước bằng một ấm điện. Biết rằng nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường tỉ lệ với thời gian đun nước. Khi dùng hiệu điện thế U1 = 220V thì nước sôi sau 6 phút; còn khi dùng hiệu điện thế U 2 = 110V thì nước sôi sau 30 phút. Nếu dùng ở hiệu điện thế U 3 = 180V thì nước sôi sau khoảng thời gian bao lâu? A. 31,50 phút B. 12,00 phút C. 9,27 phút D. 8,75 phút Câu 11: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vòa rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của đồng và rượu lần lượt là 89000 N / m 3 và 8000 N / m 3 . A. 4,25N B. 4,45N C. 4,05N D. 4,15N Câu 12: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 3kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H=80%. Coi công suất của trạm phát không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải: A. tăng điện áp thêm 3kV. B. tăng điện áp thêm 4kV. C. tăng điện áp thêm 6kV. D. giảm điện áp xuống 1,5kV. Câu 13: Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R. Nếu thay dây dẫn trên bằng dây dẫn khác có cùng vật liệu và chiều dài nhưng đường kính dây dẫn tăng lên hai lần thì dòng điện chạy qua dây dẫn mới thay đổi như thế nào sao với dây dẫn cũ? A. Giảm đi bốn lần B. Tăng lên bốn lần C. Giảm đi hai lần D. Tăng lên hai lần Câu 14: Một ấm đun nước bằng đồng có khối lượng 400 g chứa 1,5 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 800J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun để nước trong ấm bắt đầu sôi là: A. 635,5 giây B. 630,0 giây C. 645,2 giây D. 650,0 giây Câu 15: Cho một đoạn mạch gồm biến trở R và một điện trở r = 0, 2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một hiệu điện thế có giá trị không đổi 3,5V. Công suất trên biến trở R đạt cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52,6W B. 15,3W C. 17,5W D. 30,6W Câu 16: Có hai bình cách nhiệt cùng đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình I trút vào bình II và ghi lại nhiệt độ bình II khi có cân bằng nhiệt sau mỗi lần trút, được kết quả là: 100 C;150 C;180 C . Tính nhiệt độ của chất lỏng ở bình I. Coi lượng nước và
  8. nhiệt độ mỗi ca chất lỏng múc từ bình I trút vào bình II như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt vớ môi trường xung quanh. A. 250 C B. 330 C C. 30 0 C D. 280 C Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây có cường độ dòng điện I chạy qua. Biết độ lớn của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây sinh ra tại tâm của nó tỉ lệ thuận với số vòng dây. Theo tính toán thì độ lớn của từ trường ở tâm khung dây là B, nhưng khi đo thì thấy độ lớn từ trường 2 B. Số vòng dây quấn thiếu hay thừa là bao nhiêu? 3 A. Quấn thiếu 18 vòng dây B. Quấn thiếu 12 vòng dây C. Quấn thừa 12 vòng dây D. Quấn thừa 18 vòng dây Câu 18: Nhiệt lượng Q của 2 lít nước tỏa ra để hạ từ 550 C xuống 210 C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg / m3 . A. Q=285600 J B. Q=378 kJ C. Q=176400 J D. Q=462 kJ Câu 19: Một máy biến thế lí tưởng ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu cuộn thứ cấp để hở có hiệu điện thế 12 V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và tăng thêm 200 vòng ở cuộn thứ cấp rồi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp lúc này là: A. 30 V. B. 18 V C. 24 V D. 12 V. Câu 20: Hàng ngày, mẹ Xuân đi xe máy từ nhà tới trường đón con, bao giờ bà cũng đến trường đúng lúc Xuân ra đến cổng trường. Một hôm, Xuân tan học sớm 45 phút, bạn đi bộ về nhà, ngang đường thì gặp mẹ đến đón. Hai mẹ con về nhà sớm 15 phút so vớ mọi hôm. Coi các chuyển động trên mỗi đoạn đường là thẳng đều. Thời gian Xuân đã đi bộ là: A. 30 phút B. 15 phút C. 45 phút D. 37,5 phút II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm) Bài 1 (2,5 điểm): Hai xe ô tô chuyển động theo hai đường thẳng vuông góc như hình vẽ, xe A đi về hướng Đông với vận tốc 40 km/h, xe B đi về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Lúc 7 giờ sáng, xe A và B còn cách ở giao điểm của hai đường thẳng (ngã tư) lần lượt là 6 km và 8 km và tiến lại về phía giao điểm. a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 15 phút. b) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe bằng khoảng cách ban đầu của hai xe. c) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất? Khoảng cách nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu? Bài 2 (3,0 điểm): Cho hai nhiệt lượng kế: Bình A chứa nước và bình B chứa rượu ban đầu có nhiệt độ khác nhau. Một viên bi kim loại C được treo bởi sợi dây mảnh không dẫn nhiệt. Nhúng viên bi vào bình A, đợi cân bằng nhiệt rồi lại nhúng vào bình B sau đó lặp lại qui trình lần thứ hai. Người ta thu được nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt ở các bình A, B lần lượt là (600C; 160C) và (580C; 180C). Bỏ qua mất mát nhiệt với môi trường. a) Nếu quá trình lặp lại đến lần thứ 3 thì nhiệt độ ở bình A và B khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Tìm biểu thức xác định hiệu nhiệt độ giữa hai bình sau n lần nhúng viên bi qua lại giữa hai bình. Tính hiệu đó nếu n = 20 lần. Bài 3 (4,0 điểm): 1. Để giảm bớt hao phí khi truyền tải điện năng đi xa người ta có thể sử dụng những phương án nào? Chỉ rõ nhược điểm của mỗi phương án? Trong thực tế người ta thường chọn cách nào?
  9. 2. Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu hiệu điện thế tại hai đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 240 lên 288. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi. a) Nếu hiệu điện thế truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân? b) Ta có thể tăng hiệu điện thế trạm phát đến giá trị nào để số hộ dân được cung cấp đủ điện năng là cực đại? Tìm số hộ dân cực đại khi đó. Bài 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: có hai cuộn dây được quấn trên lõi sắt theo cùng một chiều. Hãy cho biết dòng điện chạy qua điện trở r có chiều sang phải hay sang trái và giải thích cho từng trường hợp: a) Điện trở R giảm. b) Cuộn dây A được đẩy ra xa cuộn dây B. c) Công tắc K đang mở. Bài 5 (2,0 điểm): Một miếng cao su hình tròn bán kính R có bề dày đồng nhất bằng h, nếu thả vào nước thì chìm. Cho một ống nhựa rỗng hở hai đầu, hình trụ thành mỏng, bán kính r (r
  10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH BÌNH ĐỊNH LỚP 9 THCS – KHÓA NGÀY 18 – 3 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18/3/2022 Bài 1: (5,0 điểm) a) Cho một vật có khối lượng riêng không đồng nhất theo độ cao có thể tích 2V. Khi thả vật này vào nước có khối lượng riêng D0 thì hai phần ba thể tích của nó chìm trong nước khi cân bằng (hình vẽ H.1). Nếu cắt đôi vật làm hai phần có thể tích bằng nhau theo đường OO’ rồi thả nửa trên (1) vào trong nước thì nó nổi và phần chìm trong nước khi cân bằng có thể tích VC1. Kha thả nửa dưới VC 1 (2) vào nước, hãy tìm điều kiện k = để nó ở trang thái (H.1) V nổi, lơ lửng, hoặc chìm? b) Một máy rửa xe sử dụng áp lực cao của nước để làm sạch các vết bẩn trên bề mặt kim loại và xe cộ. Nhãn mác của loại máy này ghi như sau: Loại máy CC5020 Áp lực định mức 5.106 Pa Nguồn điện 220 V/50 Hz Lưu lượng định mức 20 lít/phút Công suất định mức 2,2 kW Tiêu chuẩn an toàn IP25 Ở góc độ vât lí học, trong bảng thuyết minh trên có tên và đơn vị của một đại lượng vật lí không tương ứng với nhau. Hãy chỉ ra và đính chính tên gọi đại lượng này. Máy làm việc ổn định trong 10 phút thì nước do máy phun ra thực hiện một công là bao nhiêu? Tính hiệu suất của máy. Bài 2: (5,0 điểm) a) Người ta rót một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ 200C vào một bình nhiệt lượng kế đã chứa 10 g nước đá ở 00C. Tìm sự phụ thuộc của nhiệt độ cân bằng của chất trong bình nhiệt lượng kế theo khối lượng m của nước rót vào? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J / kgK và nhiệt nóng chảy của nước đá  = 3,36.105 J / kg . b) Có hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200 g nước, bình A có nhiệt độ 400C và bình B có nhiệt độ 300C. Từ bình A lấy ra 50 g nước đổ qua bình B rồi quấy đều, sau đó lại lấy 50 g nước từ bình B đổ lại bình A và quấy đều. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50 g để hiệu nhiệt độ của hai bình nhỏ hơn 10C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình nhiệt lượng kế và môi trường. Bài 3: (5,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (hình vẽ H.2). a) Nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 60 W khi chốt 3 và 4 để hở và bằng 100 W khi chốt 3 và 4 chập lại với nhau. Nếu mắc hai chốt (H.2) 3 và 4 vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 40 W khi chốt 1 và 2 để hở. Hỏi nếu hai chốt 3 và 4 vẫn mắc vào
  11. hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch bằng bao nhiêu khi chốt 1 và 2 chập lại với nhau? b) Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của các điện trở R1, R2, R3; nếu các dụng cụ đo, dân dẫn và nguồn chỉ được mắc vào các chốt 1, 2, 3 (chốt 4 bị gãy). Dụng cụ gồm có: Nguồn điện không đổi (E,r); Ampe kế lí tưởng (A); Vôn kế lí tưởng (V); Khóa ngắt điện (K) và các dây dẫn có điện trở không đáng kể. Bài 4: (5,0 điểm) a) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Điểm sáng S ban đầu nằm trên trục chính của thấu kính cho ảnh thật S’. Cố định vị trí thấu kính và di chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính về phía thấu kính 6 cm thì ảnh không thay đổi tính chất và di chuyển 15 cm. Xác định vị trí ban đầu của điểm sáng S. b) Bây giờ đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Sau đó cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính dọc theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của ảnh A’ so với ảnh B’. ------------HẾT------------ Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  12. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH TỈNH BÌNH DƯƠNG MÔN: VẬT LÍ – NĂM HỌC 2021 - 2022 Ngày thi: 17/3/2022 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3,5 điểm) Cho một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2 cm2, có trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2=0,02N. Người ta giữ cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dai l = 16cm . Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N / m3 . Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua. 1. Tính P1 và d1 . Hình 1 2. Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt. a) Trong quá trình nến cháy mực nước trong cốc thay đổi như thế nào? Giải thích? b) Tính chiều dài l’của phần nến còn lại sau khi nến tắt. Câu 2 (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Cho biết U=60V, R1 = R2 = 10, R3 = 6 , R4 là biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 40 . Điện trở của các vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của các dụng cụ đo khi: a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị. b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất. c) Con chạy C ở đầu P của biến trở. Hình 2
  13. Câu 3 (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình 3, bên cạnh ống dây có một kim nam châm nằm cân bằng dưới một dây treo mảnh, nhẹ, một đầu được giữ cố định. Khi đóng khóa K, kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ của ống dây (vẽ lại hình vào bài làm) và chiều các đường sức từ. Từ đó xác định từ cực của ống dây và của kim nam châm. Giải thích cách xác định. b) Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Hình 3 c) Thay nguồn điện trên bằng một nguồn điện xoay chiều có tần số 50Hz. Đóng khóa K, kim nam châm vẫn đứng yên, giải thích tại sao. Câu 4 (5,0 điểm) Vật AB xác định đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm hoặc lại gần thêm 6cm thì sẽ cho các ảnh có cùng độ lớn. Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu từ vật tới thấu kính và tiêu cự của thấu kính đó. Câu 5 (3,0 điểm) Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Cho dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc K1 và K2, một dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể. Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn. Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ mạch điện thể hiện rõ cách bố trí các dụng cụ thí nghiệm. - Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. - Thiết lập biểu thức tính điện trở của ampe kế. ------------HẾT---------- Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  14. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đề thi môn: VẬT LÝ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 26/03/2022 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (5,0 điểm) 1) (3,0 điểm) Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2 . Biết v1 = 20 km/h và v2 = 60 km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát sau xe đi từ A 30 phút thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB? 2) (2,0 điểm) Treo một vật vào một lực kế, khi vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 7N. Thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì thấy lực kế chỉ 4N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là dn = 10000N / m3 và dd = 9000N / m3 . Bài 2: (4,0 điểm) Trong một bình có chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 300 C . Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng m2 = 0, 4kg ở t2 = −100 C . Cho nhiệt dung riêng của nước và của nước đá lần lượt là c1 = 4200 J / kg.K , c2 = 1800 J / kg.K , nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 34.104 J / kg . Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho bình chứa và tỏa ra môi trường ngoài. a) Nước đá có tan hết không? Giải thích? b) Tính nhiệt độ của hỗ hợp khi có cân bằng nhiệt và lượng nước có trong bình khi đó? Bài 3: (5,0 điểm) 1) (2,0 điểm) Nhà máy phát điện cách nơi tiêu thụ 250 km. Điện năng được truyền đi bằng đường dây dẫn gồm hai dây bằng đồng được nối với hai cực của máy phát điện đến nơi tiêu thụ, dây đồng có điện trở suất 1, 7.10−8 m , có tiết diện tròn bán kính 5 mm. Biết hiệu điện thế tại nhà máy là 10 kV, công suất của nhà máy là 100 kW và đường dây tải điện đi thẳng theo chiều từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Tính: a) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? b) Hiệu suất truyền tải điện? 2) (3,0 điểm) Cho hai đèn dây tóc có ghi Đ1 (12V - 6W), Đ2 (12V – 18W), một nguồn điện có hiệu điện thế U = 24V , một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất R = 120 . Hãy vẽ ba sơ đồ mạch điện khác nhau (trong mỗi sơ đồ đều phải có tất cả các đồ dùng điện trên) để 2 đèn sáng bình thường và xác định giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ đó?
  15. Bài 4: (4,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật A’B’ hứng được rõ nét trên màn E đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn E cách vật AB một khoảng D=100cm. Gọi khoảng cách từ vật AB tới thấu kính là d, khoảng cách từ thấu kính tới màn E là d’. 1 1 1 a) Vẽ hình, dựa vào hình vẽ chứng minh công thức: = + f d d' b) Giữ vật AB và màn E cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn E sao cho trục chính không đổi thì thấy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hứng được rõ nét trên màn E. Biết 2 vị trí đó cách nhau một khoảng L=20cm. Tính tiêu cự f của thấu kính trên. Bài 5: (2,0 điểm) Có 9 viên bi kim loại bên ngoài giống hệt nhau, 8 quả đặc còn 1 quả rỗng bên trong. Chỉ dùng cân Rô béc van (hình bên) không có bộ quả cân với tối đa 2 lần cân để lấy ra viên bi bị rỗng bên trong. Hãy nêu và giải thích cách làm? ------------HẾT------------ • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Giám thị không giải thích gì thêm. Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS CÀ MAU NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lý Ngày thi: 27 – 3 – 2022 (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1. (4,0 điểm) Lúc 7h, có hai xe chuyển động thẳng đều đi qua hai điểm A, B cách nhau 30 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi qua A với vận tốc v1 = 40 km/h, đi về phía B. Xe thứ hai đi qua B với vận tốc v2 = 45 km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc chúng qua A, B. b) Sau khi xe thứ nhất đi qua A được 1 giờ 30 phút, xe này đột ngột tăng tốc, tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc v1' = 60 km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2. (4,0 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ t1 = 230 C , cho vào nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t2 . Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90 C . Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không có tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450 C . Khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100 C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác. Bài 3. (3,5 điểm) Hai điển trở R1 và R2 mắc với nhau rồi nối hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U=6V theo hai cách. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,8A. a) Cho biết đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc. b) Tính trị số điện trở R1 và R2. Bài 4. (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 45; R2 = 90; R3 = 15; R4 là một điện trở có giá trị thay đổi được. Hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A, B không đổi; bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K.
  17. a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 = 24 thì ampe kế chỉ 0,9A. Hãy tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn như nhau. Xác định giá trị R4 lúc này. c) Với giá trị R4 vừa tính được ở câu b, hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng. Bài 5. (4,0 điểm) Một thấu kính L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính, A nằm trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật. a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Thấu kính có tiêu cự là 20cm. Khoảng cách AA’=90cm. Dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép toán hình học, tính khoảng cách OA. Bài 6. (1,0 điểm) Cho một lực kế, một bình nước, một miếng kim loại hình dạng bất kỳ. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của miếng kim loại nói trên. Biết khối lượng riêng của nước là D0 . ------------HẾT------------- Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  18. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu I. (4,5 điểm) 1. Có các dụng cụ điện sau: - Đèn Đ1 loại 12V-12W, đèn Đ2 loại 12V-6W. - Một nguồn điện A có hiệu điện thế không đổi U=24V, một nguồn điện B có hiệu điện thế không đổi U’. - Một biến trở. a) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn (Cho rằng các đèn không bị hỏng sau khi sáng quá định mức) b) Với các dụng cụ điện là đèn Đ1, đèn Đ2 và nguồn điện A đã cho, hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để thắp sáng bình thường hai đèn.Tính giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ mạch điện đã vẽ. c) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U’ thì thấy đèn Đ2 sáng bình thường. Tính U’. 2. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12 , RĐ = 8 , biến trở có giá trị lớn nhất là RMN = 80 . Vôn kế (V) và ampe kế (A) là lí tưởng. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là U AB = 72V . Đặt x = RCM . a) Xác định số chỉ của ampe kế (A) và vôn kế (V) khi x = 20 . b) Khi đèn Đ sáng yếu nhất thì x bằng bao nhiêu? c) Khi công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất thì x bằng bao nhiêu? Câu II. (1,5 điểm) Dẫn m1 = 0, 29 kg hơi nước ở 1000C vào một bình chứa m2 = 4,98 kg nước ở 200C. 1. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? 2. Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng m3 = 2 kg ở -50C.Hỏi: a) Nước đá có nóng chảy hết không? b) Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt hóa hơi (nhiệt ngưng tụ) của nước ở 1000C là 2,3.106 J/kg. Xem rằng chỉ có hơi nước, nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau.
  19. Câu III. (2,0 điểm) 1. Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7800 kg/m3 nổi trên mặt nước. Biết tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng có thể tích VR. Biết khối lượng của quả cầu là m=0,39kg, khối lượng riêng của nước là Dn=1000 kg/m3. Tính VR. 2. Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bồn chất lỏng khác nhau (như hình vẽ). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của bốn chất lỏng. Giải thích. Câu IV. (1,0 điểm) Một ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lập tức trở về bến A. Vận tốc ca nô so với bờ sông khi xuôi dòng là v1 = 25 km/h, vận tốc ca nô so với bờ sông khi ngược dòng là v2 = 10 km/h. 1. Tính vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về. 2. Tính vận tốc nước chảy so với bờ sông. 3. Nếu nước sông chảy nhanh hơn thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về tăng hay giảm. Giải thích? Câu V. (1,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo với nhau một góc  (như hình vẽ). Tia tới SI được chiếu lên gương G1 lần lượt phản xạ một lần trên gương G1 rồi một lần trên gương G2. Biết góc tới trên gương G1 bằng 300. Tìm góc  để cho tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với nhau. ------------HẾT------------ Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
  20. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS ĐẮK NÔNG Khóa ngày 11 tháng 03 năm 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm). Lúc 7 giờ sáng tại bến A, một chiếc tàu thủy chở khách xuôi dòng đến bến B. Khi đến bến B, tàu nghỉ lại đó 2 giờ để trả và đón khách rồi lại chở khách ngược dòng về bến A. Tàu về đến bến A lúc 14 giờ 20 phút cùng ngày. Hãy tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng thời gian đi xuôi dòng nhanh hơn thời gian ngược dòng là 20 phút và vận tốc dòng nước la 1 m/s. Câu 2 (4,0 điểm). Một chiếc cốc bằng đồng có khối lượng m1 = 100 g , chứa một lượng nước m2 = 200 g ở nhiệt độ t12 = 300 C . Người ta thả vào trong cốc nước một miếng sắt có khối lượng m3 = 200 g ở nhiệt độ t3 = 1360 C . Cho nhiệt dung riêng của đồng là C1 = 400 J/kg.K, của nước là C2 = 4200 J/kg.K, của sắt là C3 = 460 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. a. Xác định nhiệt độ của chúng khi có sự cân bằng nhiệt. b. Tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của chiếc cốc, nước và miếng sắt. Câu 3 (5,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12, R2 = 6, R3 = R4 = 4 , R5 là đèn có hiệu điện thế và công suất định mức là 6V-3W đang sáng bình thường, dòng điện qua đèn có chiều từ D đến C. Tính hiệu điện thế UAB và điện trở tương đương RAB của đoạn mạch AB. Câu 4 (4,0 điểm). Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt 2 vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cho ảnh A ' B ' = AB . 5 Biết ảnh cách vật 140cm. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật và tính tiêu cự của thấu kính. Câu 5 (3,0 điểm). Cho một chai nước, một ống nghiệm, một bình trụ đựng nước có tiết diện S lớn hơn tiết diện của ống nghiệm, một thước đo chiều dài, một miếng hợp kim nhỏ gồm đồng pha thiếc có thể bỏ lọt vào ống nghiệm. Hãy trình bày phương án thí nghiệm để xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng đồng có trong miếng hợp kim. (Đã biết khối lượng riêng của nước, của đồng, của thiếc lần lượt là D, D1 , D2 ). -----------HẾT---------- Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )