Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Tỷ lệ Helicobacter pylori âm tính sau điều trị Helicobacter pylori tại phòng khám bác sĩ gia đình

Nghiên cứu được thực hiện nhằm: (1) Xác định tỷ lệ bệnh nhân có H. pylori âm tính sau điều trị tiệt trừ; (2) Xác định mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh nhân có H. » Xem thêm

19-04-2022 30 1
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 TỶ LỆ HELICOBACTER PYLORI ÂM TÍNH SAU ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI TẠI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH Phạm Thị Mai Trúc1, Lê Thanh Toàn1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tỷ lệ tiệt trừ thành công Helicobacter pylori (H. pylori) chưa cao và bị nhiều yếu tố ảnh hưởng. Điều trị tiệt trừ H. pylori tại phòng khám bác sĩ gia đình tại bệnh viện tuyến quận có vai trò quan trọng vì là nơi tiếp cận và chỉ định phác đồ đầu tay. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu khảo sát tình hình điều trị tiệt trừ H. pylori tại các cơ sở y tế này. Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm: (1) Xác định tỷ lệ bệnh nhân có H. pylori âm tính sau điều trị tiệt trừ; (2) Xác định mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh nhân có H. pylori âm tính và các yếu tố: tuổi, giới tính, phác đồ điều trị, hút thuốc lá, uống rượu, và tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân tại phòng khám Bác sĩ gia đình, Bệnh viện Quận 2 và Quận Tân Phú năm 2021. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại phòng khám Bác sĩ gia đình của Bệnh viện Quận 2 và Bệnh viện Quận Tân Phú trong năm 2021. Số liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp và ghi nhận hồ sơ khám bệnh của 96 bệnh nhân đã được chẩn đoán, điều trị tiệt trừ, và được chỉ định đánh giá sau điều trị. Giá trị p
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Results: Prevalence of negative H. pylori after eradication in the department of family medicine of two hospitals was 68.75%. High negative H. pylori rate in patients had factors such as adherence, treatment with bismuth quadruple therapy, or levofloxacin triple therapy. Conclusion: The effectiveness of H. pylori eradication in the department of family medicine of district hospitals was not high. Adherence factors and therapy were likely to have a relation to the prevalence of negative H. pylori after eradication. Keywords: Helicobacter pylori, H. pylori infection rate, H. pylori eradication ĐẶT VẤN ĐỀ tại bệnh viện Quận 2 và bệnh viện Quận Tân Tỷ lệ người nhiễm H. pylori chiếm hơn một Phú, đ{nh gi{ hiệu quả tiệt trừ sau khi ngưng nửa dân số thế giới và tập trung chủ yếu ở các thuốc ức chế tiết axit ít nhất 2 tuần và kháng sinh nước đang ph{t triển(1). Tuy nhiên, vấn đề điều ít nhất 4 tuần trước khi l|m test hơi thở. Bệnh trị H. pylori vẫn còn gặp nhiều thách thức khi tỷ nh}n sau điều trị loét dạ dày có H. pylori được lệ tiệt trừ th|nh công không đạt được mục tiêu chỉ định nội soi dạ d|y đ{nh gi{ ổ loét, đồng thời tối thiểu là 80%(2,3). Hiệu quả điều trị phụ thuộc kiểm tra hiệu quả tiệt trừ H. pylori thông qua vào nhiều yếu tố, bao gồm sự tuân thủ của bệnh CLO-test. Đối với những bệnh nhân chỉ có viêm nh}n, ph{c đồ điều trị, tình trạng hút thuốc lá, dạ dày hoặc bệnh nhân không triệu chứng được uống rượu trong thời gian điều trị tiệt trừ. phát hiện nhiễm H. pylori qua tầm soát chủ động, sẽ không có chỉ định nội soi dạ dày – tá Tại thành phố Hồ Chí Minh, phòng khám tr|ng (DDTT) để khảo s{t sau điều trị, do đó B{c sĩ gia đình tại các bệnh tuyến quận l| nơi giữ phương ph{p không x}m lấn, cụ thể l| test hơi vai trò quan trọng trong chẩn đo{n v| chỉ định thở được ưu tiên chọn lựa. Bệnh nh}n được chọn ph{c đồ đầu tay cho bệnh nh}n. Song chưa có vào nghiên cứu nếu đồng ý, tự nguyện tham gia nghiên cứu khảo sát hiệu quả điều trị tại c{c cơ nghiên cứu. sở y tế này nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm những mục tiêu sau: 1) X{c định tỷ lệ Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân có H. pylori }m tính sau điều trị tiệt Những bệnh nhân có triệu chứng cấp cứu trừ; (2) X{c định mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh như nôn ra m{u, tiêu ph}n đen, có dùng thuốc nhân có H. pylori âm tính và các yếu tố: tuổi, giới ức chế tiết axit trong vòng 2 tuần, dùng kháng tính, ph{c đồ điều trị, hút thuốc lá, uống rượu, sinh trong vòng 4 tuần trước khi l|m test hơi và tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân tại phòng thở(4). kh{m B{c sĩ gia đình, Bệnh viện Quận 2 và Quận Phƣơng pháp nghiên cứu T}n Phú năm 2021. Thiết kế nghiên cứu ĐỐI TƢỢNG– PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Đối tƣợng nghiên cứu Phương pháp thực hiện 96 bệnh nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, được Bệnh nhân thỏa tiêu chí chọn mẫu được thu chẩn đo{n nhiễm H. pylori v| điều trị tại phòng thập thông tin họ v| tên, năm sinh, giới tính, số kh{m B{c sĩ gia đình, bệnh viện Quận 2 và bệnh hồ sơ, ph{c đồ điều trị, kết quả test hơi thở hoặc viện Quận Tân Phú trong thời gian tiến hành CLO test, thói quen hút thuốc lá, uống rượu vào nghiên cứu. Phiếu thu thập số liệu. Trong đó: Họ và tên viết Tiêu chuẩn chọn tắt, năm sinh, giới tính, kết quả test hơi thở/CLO Bệnh nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, đã được test, ph{c đồ điều trị được ghi nhận theo thông chẩn đo{n nhiễm H. pylori (CLO-test dương tính tin trên Hồ sơ kh{m bệnh. Tình trạng hút thuốc hoặc test hơi thở dương tính) v| đã ho|n th|nh lá, uống rượu, và tuân thủ dùng thuốc được ghi điều trị tiệt trừ theo chỉ định của b{c sĩ điều trị nhận thông qua phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân. 370 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Định nghĩa các biến số chính phân tích hồi quy binary logistic, có ý nghĩa Kết quả tiệt trừ H. pylori: biến nhị gi{ (dương thống kê khi p
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Những yếu tố có liên quan với tỷ lệ H. pylori có bismuth và nhóm có tuân thủ dùng thuốc âm tính với mức ý nghĩa p
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 hơn (35,42% so với 1,2%)(3,10). Test hơi thở hiện tỷ lệ vi khuẩn H. pylori kháng kháng sinh cao(14). nay được dùng rộng rãi hơn do ít x}m lấn, được Yếu tố liên quan đến tỷ lệ H. pylori âm tính sau sử dụng cho những trường hợp không có chỉ điều trị định nội soi dạ dày - tá tràng lại sau điều trị tiệt Ph}n tích đơn biến v| đa biến ghi nhận có sự trừ, v| cũng đã được trang bị cho các phòng khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi 45 khám tuyến quận(11,12). - 59 tuổi và tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị. Cụ Tỷ lệ H. pylori âm tính sau điều trị thể, khi so sánh với nhóm tham chiếu là nhóm 18 Tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị tiệt trừ H. - 29 tuổi, tỷ lệ H. pylori âm tính sau điều trị tăng pylori trong nghiên cứu của chúng tôi là 68,75%. ở nhóm 45 - 59 tuổi. Điều n|y được giải thích do Kết quả n|y tương tự như tỷ lệ tiệt trừ thành nhóm tuổi từ 40 trở lên có nhiều nguy cơ bệnh công trong nghiên cứu của Trần Thiện Trung hoặc đã từng thất bại điều trị trước đó nên tu}n (65,1 - 68,3%)(2). Nghiên cứu của Trần Thiện thủ điều trị tốt hơn nhóm tuổi dưới(6). Ngoài ra, Trung đ{nh gi{ hiệu quả điều trị của hai ph{c đồ lớn tuổi không l|m thay đổi hiệu quả điều trị 3 thuốc v| được thực hiện tại phòng khám Tiêu cũng như tính an to|n của c{c ph{c đồ điều trị hóa - gan mật và phòng khám tổng quát tại bệnh H. pylori(16). viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh(2). Ph{c đồ điều trị có liên quan đến tỷ lệ H. Trong khi đó, nghiên cứu của chúng tôi là pylori }m tính sau điều trị. Nghiên cứu của nghiên cứu cắt ngang mô tả ghi nhận hiệu quả chúng tôi ghi nhận nhóm dùng ph{c đồ 3 thuốc điều trị của tất cả c{c ph{c đồ được thực hiện tại có levofloxacin, 4 thuốc có bismuth có tỷ lệ H. phòng kh{m B{c sĩ gia đình, bệnh viện Quận 2 pylori âm tính sau điều trị tăng khi so s{nh với và bệnh viện Quận Tân Phú. Tuy nhiên qua nhóm tham chiếu l| nhóm dùng ph{c đồ 3 thống kê, nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận thuốc. Những bệnh nhân sử dụng ph{c đồ 3 ph{c đồ 3 thuốc (PPI, clarithromycin, và thuốc có tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị tiệt amoxicillin/metronidazole) được sử dụng nhiều trừ thấp nhất (47,22%). Điều này do Việt Nam nhất. Điều này cho thấy sự phù hợp vể tỷ lệ điều thuộc khu vực có tỷ lệ kháng thuốc cao và phác trị tiệt trừ thành công H. pylori giữa nghiên cứu đồ 3 thuốc không được khuyến c{o l| ph{c đồ này và nghiên cứu của Trần Thiện Trung. đầu tay trong điều trị tiệt trừ H. pylori(15,17). Đối Tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị của với khu vực có tỷ lệ kháng clarithromycin cao, nghiên cứu n|y cao hơn không nhiều so với ph{c đồ đầu tay l| ph{c đồ 4 thuốc theo nghiên cứu của Trần Văn Sỹ (54,5 - 63,9%)(3). Maastricht V (2017)(14). Do đó, lựa chọn ph{c đồ Trần Văn Sỹ ghi nhận có đến 56% ph{c đồ được đầu tay l| ph{c đồ 4 thuốc hoặc ph{c đồ 4 thuốc chỉ định chưa đúng liều hoặc thời gian điều trị, có bismuth, cùng với việc chỉ định đủ liều v| đủ đ}y l| một nguyên nhân khiến hiệu quả điều trị thời gian điều trị là yếu tố đảm bảo điều trị tiệt H. pylori không cao(3). Nghiên cứu của Bùi Hữu trừ thành công H. pylori. Ho|ng, Vĩnh Kh{nh có tỷ lệ H. pylori âm tính sau Nghiên cứu này ghi nhận tuân thủ dùng điều trị tiệt trừ H. pylori cao hơn nghiên cứu của thuốc có mối tương quan mạnh với tỷ lệ H. pylori chúng tôi, lần lượt là 86,1% và 88,71%. Nghiên }m tính sau điều trị với OR = 18,08 (KTC 95% cứu của Vĩnh Kh{nh tập trung đ{nh gi{ hiệu 2,55 – 128,07, p=0,004). Tỷ lệ tuân thủ dùng thuốc quả tiệt trừ của một ph{c đồ, cụ thể l| ph{c đồ 4 trong nghiên cứu của chúng tôi khá cao, 87,5%, thuốc không có bismuth gồm rabeprazole – nhưng tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị vẫn còn amoxicillin – clarithromycin - metronidazole, tại thấp, 68,75%. Vậy yếu tố tuân thủ dùng thuốc Bệnh viện Đại học Y Dược Huế(13). Ph{c đồ 4 không chỉ là yếu tố duy nhất cần được chú ý thuốc hiện nay được khuyến c{o l| ph{c đồ đầu trong qu{ trình điều trị tiệt trừ H. pylori. Thứ tay trong điều trị tiệt trừ H. pylori tại khu vực có nhất, tuân thủ dùng thuốc chỉ là một trong yếu Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng 373
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học tố đ{nh gi{ tu}n thủ điều trị, bao gồm tuân thủ findings: Implications for clinical practice. Journal of Taibah University Medical Sciences, 16(3):395-401. dùng thuốc, t{i kh{m định kỳ và các biện pháp 8. Sharif S, Maqbool R, et al (2021). Prevalence and Risk Factors of điều trị ngoài thuốc. Thứ hai, chỉ đ{nh gi{ tu}n Gastritisin Shahdara and Associated Areas. LGUJLife Sci, 5(1):19- 28. thủ dùng thuốc thông qua phỏng vấn có thể có 9. Phạm Minh Mẫn, Nguyễn Viết Ngọc, Nguyễn Hương Thảo sai lệch trong kết quả. Tuân thủ dùng thuốc nên (2019). Khảo sát sự tuân thủ dùng thuốc ở bệnh nhân viêm loét được đ{nh gi{ kết hợp giữa phỏng vấn bệnh dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhân dân Gia Định. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 23(2):208-212. nh}n v| đếm số vỏ thuốc bệnh nhân hoàn trả 10. Tran Thien Trung, Tran Anh Minh, Nguyen Tuan Anh (2019). sau điều trị(6). Value of CIM, CLO Test and Multiplex PCR for the Diagnosis of Helicobacter Pylori Infection Status in Patients with Gastritis KẾT LUẬN and Gastric Ulcer. APJCP, 20(11):3497-3503. Tỷ lệ H. pylori }m tính sau điều trị tiệt trừ của 11. Abd Rahim MA, Johani, FH, et al (2019). 13C-Urea Breath Test Accuracy for Helicobacter pylori Infection in the Asian bệnh nhân tại phòng kh{m B{c sĩ gia đình chưa Population: A Meta-Analysis. Annals of Global Health, 85(1):110. cao. Hiệu quả điều trị tiệt trừ có liên quan đến 12. Niv Y, Hazazi R (2008). Helicobacter pylori Recurrence in Developed and Developing Countries: Meta-Analysis of 13C- các yếu tố như: nhóm tuổi, ph{c đồ điều trị và Urea Breath Test Follow-Up after Eradication. Helicobacter, tình trạng tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân. 13(1):56-61. 13. Vĩnh Khánh, Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy (2012). Nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO cứu hiệu quả điều trị của ph{c đồ Rabeprazole - Amoxicillin - 1. Hooi JKY, Lai WY, et al (2017). Global Prevalence of Clarithromycin - Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày có Helicobacter pylori Infection: Systematic Review and Meta- Helicobacter Pylori. Y Học Thực Hành, 1:53-59. Analysis. Gastroenterology, 153(2):420-429. 14. Malfertheiner P, Megraud F, et al. (2017). Management of 2. Trần Thiện Trung, Quách Trọng Đức, et al (2009). Hiệu quả của Helicobacter pylori infection-the Maastricht V/Florence ph{c đồ đầu tay EAC và EAL trong tiệt trừ Helicobacter pylori. Consensus Report. Gut, 66(1):6-30. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 13:5-10. 15. Hồ Đăng Quý Dũng, Trần Thanh Bình, et al. (2016). Khảo sát 3. Trần Văn Sỹ, Trần Thị Kh{nh Tường, Tăng Kim Hồng (2019). tình hình đề kháng kháng sinh của Helicobacter pylori. Y Học Thực trạng chẩn đo{n v| điều trị nhiễm Helicobacter pylori tại Thành Phố Hồ Chí Minh, ba bệnh viện quận trong thành phố Hồ Chí Minh năm 2016. Y https://yhoctphcm.ump.edu.vn/index.php?Content=ChiTietBai Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 23(3):389-394. &idBai=14586. 4. Graham DY, Opekun AR, et al (2003). Studies regarding the 16. Durazzo M, Ferro A, et al (2021). Helicobacter pylori eradication mechanism of false negative urea breath tests with proton with a clarithromycin-based triple therapy in elderly patients: a pump inhibitors. American Journal of Gastroenterology, 98(5):1005- case-control study. Panminerva Medica, doi: 10.23736/s0031- 1009. 0808.21.04500-6. 5. William DC, Leontiadis GI, et al (2017). ACG Clinical Guideline: 17. Đinh Cao Minh, Bùi Hữu Hoàng (2015). Đ{nh gi{ đề kháng Treatment of Helicobacter pylori Infection. Journal of the kháng sinh của Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ American College of Gastroenterology ACG, 112(2):212-239. dày - t{ tr|ng đã điều trị tiệt trừ thất bại. Y Học Thành Phố Hồ Chí 6. Lê Thị Xuân Thảo, Đỗ Thị Thanh Thủy, et al. (2017). Tuân thủ Minh, 19(1):90-96. điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 21(2):251-258. Ngày nhận bài báo: 20/08/2021 7. Serra MAO, Medeiros AT, et al (2021). Correlation between the symptoms of upper gastrointestinal disease and endoscopy Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 374 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )