Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Quy chế quản lý tài chính Công ty cố phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp

Quy chế tài chính này điều chỉnh các hoạt động trong công tác quản lý vốn, tài sản và kế toán tài chính cũng như đầu tư của Công ty cố phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp. » Xem thêm

17-03-2009 9402 2514
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP 000 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Đồng Tháp, ngày 30 tháng 06 năm 2017
  2. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I .............................................................................................................. 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................. 1 Điều 1. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 1 Điều 2. Phạm vi điều chỉnh ....................................................................................... 1 Điều 3. Công ty cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp và các đơn vị hạch toán phụ thuộc................................................................................................... 2 Điều 4. Cơ quan quản lý ............................................................................................ 3 Điều 5. Công tác tài chính kế toán Công ty .............................................................. 3 CHƯƠNG II............................................................................................................. 4 QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN............................................................................. 4 Điều 6. Vốn của Công ty ........................................................................................... 4 Điều 7. Quản lý và sử dụng vốn ................................................................................ 4 Điều 8. Nghĩa vụ và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc ....................................... 5 Điều 9. Vốn - Huy động vốn ..................................................................................... 5 Điều 10. Điều hòa vốn, điều chuyển tài sản .............................................................. 6 Điều 11. Quản lý các khoản nợ phải trả .................................................................... 7 Điều 12. Bảo toàn và phát triển vốn .......................................................................... 7 Điều 13. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty ...................................................................... 8 CHƯƠNG III ......................................................................................................... 11 QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ...................................... 11 Điều 14. Quản lý tài sản cố định và Đầu tư tài sản cố định .................................... 11 Điều 15. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản............................................................... 14 Điều 16. Khấu hao tài sản cố định .......................................................................... 15 Điều 17. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản ........................................................... 16 Điều 18. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn ........ 17 Điều 19. Quản lý hàng hóa, hàng tồn kho ............................................................... 18 Điều 20. Quản lý tạm ứng ....................................................................................... 20 Điều 21. Quản lý các khoản nợ phải thu ................................................................. 21
  3. Điều 22. Quản lý, mua sắm, sử dụng công cụ - dụng cụ ........................................ 22 Điều 23. Quản lý vốn bằng tiền............................................................................... 23 Điều 24. Kiểm kê, đánh giá lại tài sản .................................................................... 25 Điều 25. Xử lý tài sản thừa, thiếu sau kiểm kê, đánh giá lại .................................. 26 Điều 26. Xử lý tổn thất tài sản ................................................................................ 27 Điều 27. Xử lý nợ không thu hồi được ................................................................... 27 CHƯƠNG IV ......................................................................................................... 28 QUẢN LÝ DOANH THU VÀ CHI PHÍ ............................................................. 28 Điều 28. Doanh thu ................................................................................................. 28 Điều 29. Quản lý, sử dụng hóa đơn ấn chỉ đặc thù ................................................. 30 Điều 30. Chi phí hoạt động kinh doanh .................................................................. 30 Điều 31. Chi về phân phối, lưu thông tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ......................... 33 Điều 32. Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê khác ...................................................... 34 Điều 33. Chi phí dự phòng ...................................................................................... 34 Điều 34. Các chi phí khác ....................................................................................... 35 Điều 35. Tiêu chuẩn, định mức chi phí hoạt động. ................................................. 36 1. Chế độ công tác phí ......................................................................................... 36 2. Chi đoàn công tác nước ngoài (Nguồn kinh phí do nước ngoài tài trợ hoặc công ty) ................................................................................................................ 43 3. Chi tiếp khách trong hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 46 4. Chi tiếp đón các đoàn khách nước ngoài vào làm việc ................................... 47 5. Chế độ chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ (hội họp).......................... 47 6. Chi phí sử dụng phương tiện đi lại .................................................................. 49 7. Chi thông tin, truyền thông ............................................................................. 50 8. Chi công tác truyền thông và thông tin khác .................................................. 53 9. Chi văn phòng phẩm ....................................................................................... 53 10. Chi thanh toán dịch vụ công cộng ................................................................. 54 11. Chi đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ................. 54 12. Chi phí tham quan học tập ............................................................................ 55 13. Chi phí đào tạo .............................................................................................. 56 14. Chi tiền nghỉ phép hàng năm ........................................................................ 57
  4. 15. Chi đồng phục, quân phục trang bị phương tiện cá nhân.............................. 59 16. Trà nước cơ quan........................................................................................... 59 17. Chi phí bữa ăn giữa ca................................................................................... 60 18. Chi hoạt động thi tay nghề các cấp ............................................................... 61 19. Chi khám sức khỏe định kỳ ........................................................................... 61 20. Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động của các tổ chức Đảng, Đoàn thể ................... 62 21. Thưởng năng suất .......................................................................................... 63 22. Bảo hiểm nhân thọ......................................................................................... 64 23. Chi phí cho lao động nữ ................................................................................ 65 24. Các chi phí mang tính chất phúc lợi.............................................................. 65 24.1. Hỗ trợ chi phí giữ trẻ cho lao động nữ ................................................... 65 24.2. Tiền theo thâm niên công tác ................................................................. 66 24.3. Thưởng ngày thành lập doanh nghiệp .................................................... 66 24.4. Chi chúc mừng sinh nhật........................................................................ 67 24.5. Chi hiếu hỷ ............................................................................................. 67 24.6. Chi nghỉ mát ........................................................................................... 67 24.7. Chi hỗ trợ nghỉ hưu, nghỉ mất sức và hết tuổi lao động......................... 68 24.8. Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau ................................................................................................ 69 24.9. Chi mua bảo hiểm kết hợp về bảo hiểm con người ............................... 69 24.10. Hỗ trợ nhân viên bệnh hiểm nghèo ...................................................... 69 24.11. Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập ......................................................................................................................... 70 24.12. Chi phí cho các hoạt động văn thể mỹ ................................................. 72 Điều 36. Quản lý chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 73 Điều 37. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế .............. 75 CHƯƠNG V ........................................................................................................... 77 QUẢN LÝ CỔ ĐÔNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN CỔ ĐÔNG .............................................................................................................. 77 Điều 38. Quản lý cổ đông........................................................................................ 77 Điều 39. Các vấn đề tài chính liên quan đến cổ đông ............................................. 77
  5. CHƯƠNG VI ......................................................................................................... 78 LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN ................................................... 78 Điều 40. Lợi nhuận thực hiện .................................................................................. 78 Điều 41. Phân phối lợi nhuận .................................................................................. 78 Điều 42. Quản lý và sử dụng các Quỹ..................................................................... 79 CHƯƠNG VII ........................................................................................................ 81 MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH GIỮA CÔNG TY VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC .................................................................................................................. 81 Điều 43. Tư cách pháp lý của các đơn vị trực thuộc ............................................... 81 Điều 44. Trách nhiệm của đơn vị trực thuộc trong việc quản lý tài chính ............. 81 CHƯƠNG VIII ...................................................................................................... 83 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ NGÂN SÁCH .................................................... 83 Điều 45. Kế hoạch tài chính và Ngân sách ............................................................. 83 CHƯƠNG IX ......................................................................................................... 84 CÔNG TÁC KẾ TOÁN - THỐNG KÊ - KIỂM TOÁN .................................... 84 Điều 46. Công tác kế toán và thống kê: .................................................................. 84 Điều 47. Lập và báo cáo tài chính ........................................................................... 85 Điều 48. Kiểm tra báo cáo tài chính ........................................................................ 85 Điều 49. Kiểm toán Công ty.................................................................................... 85 Điều 50. Công bố công khai tài chính ..................................................................... 86 CHƯƠNG X ........................................................................................................... 87 QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU HÀNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY ................................................................................................................................. 87 Điều 51. Quyền hạn của Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần ................................ 87 Điều 52. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng Quản trị.............................................................................................................................. 87 Điều 53. Quyền hạn của Tổng Giám đốc ................................................................ 88 Điều 54. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng Giám đốc .......................................... 88 Điều 55. Thù lao và quyền lợi của Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát ............... 89 CHƯƠNG XI ......................................................................................................... 89
  6. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT .............................................................................. 89 Điều 56. Tiêu chuẩn xét khen thưởng ..................................................................... 89 Điều 57. Mức khen thưởng cho tập thể và cá nhân thuộc Công ty ......................... 90 Điều 58. Nguồn khen thưởng .................................................................................. 90 CHƯƠNG XII ........................................................................................................ 90 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................................................. 90 Điều 59. Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 90 Điều 60. Phạm vi áp dụng ....................................................................................... 90 Điều 61. Sửa đổi, bổ sung Quy chế tài chính .......................................................... 91
  7. 2. Công tác quản lý vốn, tài sản và tài chính – kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp bao gồm các Chi nhánh…..được điều chỉnh theo một quy định riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được trái với những điều có liên quan trong Quy chế tài chính này. Điều 3. Công ty cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp và các đơn vị hạch toán phụ thuộc - Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp (sau đây gọi tắt là Công ty) là Công ty được thành lập mới, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có trách nhiệm bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả vốn và các nguồn lực khác; có các quyền và nghĩa vụ dân sự; tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty; có bảng cân đối tài khoản riêng; được lập các quỹ theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty (sau đây gọi tắt là Điều lệ Công ty) và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường Đô Thị Đồng Tháp có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (sau đây gọi tắt là “Đơn vị trực thuộc”) là: 1. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 1. 2. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 2. 3. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 3. 4. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 4. 5. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 5. 6. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Cấp nước số 6. 7. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Dịch vụ Môi trường. 8. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Xây Lắp và Vật tư. 2
  8. 9. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp - Chi nhánh Tư vấn xây dựng và Cấp thoát nước. 10. Tên Chi nhánh: Công ty cổ phần Cấp nước và Môi Trường đô thị Đồng Tháp – Chi nhánh Nước đóng chai DOWASEN. Công ty giao vốn và các nguồn lực khác cho các Đơn vị trực thuộc phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị và phương án sử dụng vốn được Hội đồng quản trị phê duyệt. - Đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước Công ty về hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn lực được giao. Điều 4. Cơ quan quản lý 1. Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp về hoạt động tài chính theo quy định của Pháp luật; 2. Đơn vị trực thuộc chịu sự kiểm tra, giám sát của Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp về hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật và các quy định của Công ty. Điều 5. Công tác tài chính kế toán Công ty 1. Căn cứ Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán” bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp được tổ chức là Phòng Tài chính - Kế toán. 2. Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung tại văn phòng Công ty và hình thức kế toán phụ thuộc tại các đơn vị trực thuộc. 3. Bộ máy kế toán của Công ty bao gồm: bộ máy kế toán tại văn phòng Công ty và bộ phận kế toán tại các đơn vị trực thuộc. Bộ máy kế toán tại Công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. 4. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ kế toán là Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV và Năm (số liệu được lũy kế từ đầu năm). Sổ kế toán được áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ. Báo cáo kế toán của các đơn vị trực thuộc và văn phòng Công ty được tổng hợp chung thành báo cáo tài chính của toàn Công ty. 5. Công ty chịu trách nhiệm về mặt tài chính của mình theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra giám sát về mặt tài chính của các cổ đông theo Điều lệ 3
  9. Công ty và các cơ quan có liên quan về hoạt động tài chính, quản lý phần vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp theo ủy quyền của chủ sở hữu vốn Nhà nước. CHƯƠNG II QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN Điều 6. Vốn của Công ty 1. Vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của Công ty được hình thành từ các nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó, nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước và vốn góp của các cổ đông (Vốn điều lệ), chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận tích lũy, các quỹ của Công ty và lợi nhuận chưa phân phối; nợ phải trả là các khoản nợ đang trong thời gian thanh toán, chưa đến hạn thanh toán bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 2. Vốn của Công ty chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng quy định của pháp luật. Tùy theo nhu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận và theo đúng quy định của pháp luật thông qua các hình thức: - Phát hành thêm cổ phiếu hoặc mua lại cổ phiếu phát hành theo quy định tại Điều lệ Công ty và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. - Tái đầu tư một phần hoặc toàn bộ lợi nhuận chưa phân phối. - Chuyển các quỹ dự trữ, tích lũy thành vốn điều lệ. 3. Công ty được chủ động sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn để tổ chức sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn đúng với các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Điều lệ Công ty và Quy chế tài chính này. Điều 7. Quản lý và sử dụng vốn 1. Công ty sẽ bổ sung vốn Điều lệ để đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh sau khi được Đại hội đồng cổ đông chấp nhận. 2. Tổng Giám đốc là người nhận vốn và các nguồn lực đồng thời là người chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả về vốn và các nguồn lực được giao. 3. Công ty quản lý tập trung các nguồn vốn bao gồm: Vốn góp của các cổ đông, vốn vay của các tổ chức, cá nhân, các quỹ của Công ty, lợi nhuận tích lũy, lợi nhuận chưa phân phối và các nguồn vốn khác. Công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về dân sự đối với các hoạt động kinh doanh trước pháp luật trong phạm vi vốn của Công ty. 4
  10. 4. Công ty được sử dụng các quỹ của Công ty khi nhàn rỗi để phục vụ kịp thời cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn nhưng phải hoàn trả khi có nhu cầu sử dụng như: sử dụng các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. 5. Việc sử dụng vốn, quỹ để đầu tư xây dựng phải chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước về đầu tư và xây dựng. Điều 8. Nghĩa vụ và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc 1. Các đơn vị trực thuộc Công ty phải chủ động lập kế hoạch tài chính năm sau nộp về Phòng Tài chính Công ty trước ngày 30 tháng 10 năm trước, Phòng Tài chính Công ty có trách nhiệm tập hợp số liệu trình Tổng giám đốc và Hội đồng Quản trị để quyết định. Trong trường hợp, do nhu cầu thực tế có những phát sinh lớn (không thể dự trù trước được) nằm ngoài kế hoạch tài chính của các đơn vị, thì các đơn vị trực thuộc phải nhanh chóng báo cáo bằng văn bản cho Tổng Giám đốc Công ty. Trường hợp số chi vượt quá quyền hạn của Tổng Giám đốc thì Tổng Giám đốc phải trình để Hội đồng Quản trị quyết định. 2. Các đơn vị trực thuộc được quyền chủ động trong các hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch được giao. Đồng thời phải chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Hội đồng Quản trị và trước pháp luật về điều hành hoạt động kinh doanh cũng như việc sử dụng vốn tại đơn vị mình. Tất cả các thương vụ có giá trị từ 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng) trở lên đều bắt buộc phải có Hợp đồng do Giám đốc đơn vị trực thuộc ký (theo thẩm quyền được Tổng Giám đốc giao). Công ty sẽ không chấp nhận các thương vụ mua, bán chỉ có hóa đơn mà không ký hợp đồng. 3. Giám đốc các đơn vị trực thuộc phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của hóa đơn đầu vào kể cả những hóa đơn đầu vào mà Công ty đã ký Hợp đồng theo yêu cầu của đơn vị. Điều 9. Vốn - Huy động vốn 1. Ngoài các phương thức bổ sung vốn Điều lệ tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này, Công ty được quyền huy động mọi nguồn vốn hợp pháp bằng các hình thức như: vay vốn của các tổ chức tín dụng, cá nhân, của các doanh nghiệp khác, phát hành trái phiếu các loại, nhận vốn góp liên doanh, liên kết và các hình thức khác để phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh. Riêng việc vay vốn các tổ chức, cá nhân người nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài của Nhà nước ban hành sau khi được Đại hội đồng Cổ đông hoặc Hội đồng Quản trị phê duyệt. 5
  11. 2. Việc huy động vốn phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành và không được làm thay đổi vốn điều lệ. 3. Đại hội đồng Cổ đông hoặc Hội đồng Quản trị quyết định chủ trương kế hoạch huy động vốn hàng năm để đầu tư phát triển do Tổng Giám đốc trình. Tổng Giám đốc quyết định việc huy động vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động. 4. Hội đồng quản trị phê duyệt các hợp đồng vay vốn có giá trị bằng hoặc lớn hơn 1% tổng giá trị tài sản theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất. Các hợp đồng vay vốn khác có giá trị không quá 1% tổng giá trị tài sản của Công ty ghi trong Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất do Tổng Giám đốc quyết định. 5. Tổng Giám đốc là người đại diện cho Công ty ký kết các hợp đồng vay vốn bao gồm cả những hợp đồng vay vốn cho các dự án do Đại hội đồng Cổ đông hoặc Hội đồng Quản trị quyết định. 6. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về phương án vay, bảo đảm sử dụng vốn huy động phải đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả vốn và lãi theo đúng cam kết trong hợp đồng huy động vốn. 7. Lãi suất huy động vốn thực hiện theo lãi suất thị trường nhưng tối đa không vượt quá lãi suất vay của Ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán với Công ty tại thời điểm vay. Nếu mức lãi suất cao hơn thì phải được sự phê chuẩn của Hội đồng quản trị. Mọi khoản cam kết về gốc và lãi vay phải trả phải được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong hợp đồng vay vốn. 8. Trong trường hợp huy động vốn của CB – CNV trong Công ty thì thỏa thuận vay vốn có thể vay với lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán cùng thời điểm nhưng được khống chế ở mức tối đa không quá 1,2 lần. Điều 10. Điều hòa vốn, điều chuyển tài sản 1. Việc điều hòa vốn và tài sản giữa các đơn vị trực thuộc từ nơi thừa sang nơi thiếu tương ứng với nhiệm vụ kinh doanh từng thời kỳ do Tổng Giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt phương án và ra quyết định điều động theo nguyên tắc ghi tăng, giảm số vốn, tài sản sử dụng hợp lý, có hiệu quả vốn trong phạm vi Công ty, không để xảy ra tổn thất. 2. Tổng Giám đốc quyết định điều chuyển vốn, tài sản giữa các đơn vị trực thuộc có giá trị hoặc nguyên giá đến dưới 1% tổng giá trị tài sản của Công ty ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, các trường hợp khác Tổng Giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt. 6
  12. Điều 11. Quản lý các khoản nợ phải trả Đối với các khoản nợ phải trả, Công ty có trách nhiệm: 1. Mở sổ theo dõi đầy đủ các khoản nợ phải trả gồm cả khoản lãi phải trả; 2. Thanh toán các khoản nợ phải trả theo đúng thời hạn cam kết. Định kỳ hàng tháng, quý phải đánh giá, xem xét, phân tích khả năng thanh toán nợ của Công ty, phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh toán nợ để có biện pháp khắc phục kịp thời, tránh để phát sinh các khoản nợ quá hạn; 3. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ về các nghĩa vụ nợ phải trả phát sinh trong Công ty. Việc sử dụng các nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc: chiếm dụng hợp lý, trả nợ theo đúng các điều khoản đã cam kết. 4. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, Công ty phải hạch toán toàn bộ chênh lệch tỷ giá phát sinh của số dư nợ phải trả vào chi phí kinh doanh trong kỳ để tạo nguồn trả nợ. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh của Công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để Công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ phải trả trong năm đó. Điều 12. Bảo toàn và phát triển vốn Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn bằng các biện pháp dưới đây: 1. Được sử dụng vốn và các quỹ của mình để phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn. Trường hợp sử dụng vốn và quỹ khác với mục đích quy định của vốn và quỹ đó thì phải theo nguyên tắc hoàn trả. Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước và theo quy định của Quy chế này; 2. Mua bảo hiểm cháy nổ toàn bộ tài sản là hiện vật của Công ty bao gồm tài sản cố định và hàng hóa tồn kho; 3. Xử lý kịp thời tài sản tổn thất theo quy định tại Điều 26, các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định tại Điều 27 của Quy chế này và trích lập dự phòng các khoản rủi ro như sau: a. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng hoá tồn kho bị kém, mất phẩm chất hoặc không bán được. 7
  13. b. Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi: là dự phòng giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu khó đòi quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán, nợ phải thu đã có quyết định xử lý của Tòa án, đồng thời phải phân loại công nợ khó đòi theo thời gian để có mức trích lập phù hợp. c. Dự phòng các khoản đầu tư tài chính: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các loại chứng khoán đầu tư của Công ty bị giảm giá; giá trị các khoản đầu tư tài chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tư bị lỗ. d. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp: là dự phòng chi phí cho những sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp đã bán hoặc bàn giao cho người mua nhưng Công ty vẫn có nghĩa vụ tiếp tục phải sửa chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc cam kết với khách hàng. Các khoản dự phòng trên được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh của năm lập Báo cáo tài chính. Việc trích lập, sử dụng các khoản dự phòng này và phương pháp xác định mức độ bảo toàn vốn theo hướng dẫn và quy định của Nhà nước. 4. Các biện pháp khác về bảo toàn vốn tại Công ty theo quy định của pháp luật. 5. Công ty có trách nhiệm mở sổ sách kế toán theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, tiền vốn đơn vị quản lý và sử dụng theo đúng quy định của chế độ hạch toán kế toán. Thống kê hiện hành, phản ảnh kịp thời tình hình sử dụng, biến động về tài sản, vốn. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp. Điều 13. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty 1. Công ty được quyền sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền quản lý của Công ty để đầu tư ra ngoài Công ty. Riêng việc sử dụng quyền sử dụng đất để đầu tư ra ngoài Công ty phải thực hiện theo quy định của Luật Đất đai. Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt các dự án đầu tư ra ngoài Công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. Hội đồng Quản trị phê duyệt các dự án đầu tư ra ngoài Công ty có giá trị từ 1% đến dưới 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty; Tổng Giám đốc được quyền phê duyệt các dự án đầu tư có giá trị nhỏ hơn 1% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. 8
  14. 2. Việc đầu tư ra ngoài Công ty theo sự phân cấp tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ các quy định pháp luật, phải đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, tăng thu nhập và không gây bất lợi cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. 3. Các hình thức đầu tư ra ngoài Công ty gồm: a. Mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu để hưởng lãi; b. Liên doanh, liên kết, mua cổ phần hoặc cho vay, góp vốn cổ phần với doanh nghiệp khác; góp vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh mà không hình thành pháp nhân mới; c. Mua cổ phần hoặc góp vốn tại các Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty liên doanh, Công ty hợp danh; mua lại Công ty khác; d. Các hình thức đầu tư khác không trái luật định. 4. Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư ra ngoài Công ty: a. Hội đồng quản trị phê duyệt đầu tư có giá trị thấp hơn 35% tổng giá trị tài sản ghi trong Báo cáo tài chính Công ty được công bố tại thời điểm gần nhất. Tuỳ theo Nghị quyết của mình, Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền cho Tổng Giám đốc Công ty quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị. b. Phù hợp với Nghị quyết đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị chuẩn thuận việc mua lại hoặc thu hồi không quá 10% tổng số cổ phần thuộc bất kỳ loại nào đang phát hành của Công ty và bằng Nghị quyết của mình, có thể ủy quyền cho Tổng Giám đốc Công ty xem xét quyết định mua lại hoặc thu hồi nhỏ hơn 10% tổng số cổ phần đang phát hành thuộc bất kỳ loại nào của Công ty. c. Hội đồng quản trị quyết nghị giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông giá mua lại không cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp sau: Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời 9
  15. hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty. Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số thẻ căn cước công dân, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp, số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên. (Theo khoản 3, Điều 130 của Luật Doanh nghiệp) d. Trường hợp đầu tư vào các doanh nghiệp khác trong nước, đã được Đại hội cổ đông thông qua và Hội đồng quản trị phê duyệt phương án đầu tư, Tổng Giám đốc Công ty quyết định việc thực hiện. đ. Trường hợp liên doanh với nước ngoài, Tổng giám đốc Công ty thực hiện theo ủy quyền bằng văn bản của Hội đồng quản trị. e. Công ty không được phép đầu tư vào các doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nước do bố, mẹ, vợ, chồng, con - của Tổng Giám đốc và các Phó tổng Giám đốc - quản lý, điều hành hoặc sở hữu chính. g. Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác, chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn đầu tư ra ngoài Công ty; thu lợi nhuận từ việc đầu tư này; cử người trực tiếp quản lý phần vốn góp tại doanh nghiệp khác. h. Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng giám đốc Công ty theo ủy quyền của Hội đồng quản trị (nếu có) có thể nhân danh Công ty thực hiện một số hình thức và mức độ đầu tư ra ngoài Công ty. 5. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư: a. Vào thời điểm lập Báo cáo tài chính hàng năm (ngày 31 tháng 12), bộ phận nghiệp vụ về Đầu tư tài chính Công ty lập bảng kê chi tiết các loại chứng khoán được tự do mua bán trên thị trường có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách kế toán để trình Tổng Giám đốc duyệt và làm căn cứ hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính của Công ty. b. Tại thời điểm lập dự phòng, Công ty phải trích lập dự phòng tổn thất theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này, theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Chuẩn mực số 18 (Ban hành và 10
  16. công bố theo Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). - Nếu số dự phòng tổn thất đầu tư tài chính phải trích lập kỳ này bằng số dư khoản dự phòng, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng tổn thất đầu tư tài chính. - Nếu số dự phòng phải trích lập kỳ này cao hơn số dư khoản dự phòng, thì Công ty ghi nhận vào chi phí tài chính của Công ty phần chênh lệch. - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng, thì Công ty ghi giảm chi phí tài chính kỳ báo cáo cho phần chênh lệch. - Trường hợp có tổn thất xảy ra (các doanh nghiệp nhận vốn góp bị phá sản, bị thiên tai, hỏa hoạn), các khoản đầu tư thực sự không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn giá gốc ban đầu, Công ty có quyết định dùng khoản dự phòng giảm giá đầu tư đã lập để bù đắp tổn thất của khoản đầu tư. CHƯƠNG III QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY Điều 14. Quản lý tài sản cố định và Đầu tư tài sản cố định 1. Tài sản cố định của Công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê tài chính. - Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thỏa mãn các tiêu chuẩn tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, phương tiện vật tải, thiết bị dụng cụ quản lý, ... - Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, thương hiệu sản phẩm, … - Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty thuê tài chính. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng 11
  17. thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thỏa mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài Chính. Tài sản cố định được quản lý và hạch toán tập trung tại Công ty và các đơn vị trực thuộc được giao quản lý, sử dụng và bảo quản. Mọi tài sản cố định phải có hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm: Biên bản giao nhận tài sản, hợp đồng, hóa đơn mua tài sản, thẻ theo dõi tài sản và các chứng từ, giấy tờ, khác có liên quan). Mỗi tài sản cố định phải được phân loại, thống kê, đánh số (mã số) và có thẻ riêng, được theo dõi trên sổ sách kế toán chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cố định. 2. Thẩm quyền quyết định đầu tư tài sản cố định: a. Đại hội đồng cổ đông quyết định việc mua sắm, nâng cấp tài sản cố định và đầu tư xây dựng tài sản cố định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản của Công ty ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất. b. Hội đồng quản trị quyết nghị đầu tư các tài sản cố định có giá trị từ 1% đến dưới 35% tổng giá trị tài sản ghi trên sổ sách kế toán của Công ty tại thời điểm gần nhất. Tùy theo Nghị quyết của mình, Hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho Tổng Giám đốc Công ty quyết định đầu tư tài sản cố định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. c. Tổng Giám đốc quyết định việc mua sắm, nâng cấp tài sản cố định và đầu tư xây dựng tài sản cố định có giá trị nhỏ hơn 1% tổng giá trị tài sản ghi trên sổ sách kế toán của Công ty tại thời điểm gần nhất. 3. Trình tự, thủ tục đầu tư thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. - Những tài sản cố định là máy móc thiết bị chính trong hoạt động của Công ty phải thực hiện đấu thầu hoặc chọn thầu. Việc đấu thầu hay chọn thầu thực hiện theo quy định của Nhà nước hiện hành. - Những tài sản cố định không phải thực hiện mua sắm theo phương thức đấu thầu thì phải thực hiện chào giá cạnh tranh; phải có ít nhất 03 (ba) báo giá của 03 (ba) nhà cung cấp độc lập để lựa chọn. - Đối với những tài sản cố định phải đầu tư qua xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này. 12
  18. - Bộ phận nghiệp vụ của Công ty lựa chọn nhà cung cấp, số lượng, chất lượng, giá cả để Tổng Giám đốc xem xét quyết định hoặc trình Hội đồng Quản trị quyết định theo phân cấp quy định tại điểm b mục 2 của Điều này. - Ký kết hợp đồng kinh tế để thực hiện mua sắm tài sản cố định. 4. Trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản: a. Các bộ phận thuộc văn phòng Công ty và các đơn vị trực thuộc được giao quyền quản lý và sử dụng tài sản của Công ty. Trưởng phòng các bộ phận và Trưởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về việc sử dụng có hiệu quả và bảo đảm an toàn cho các tài sản thuộc phạm vi quản lý của mình. Không được tự ý di chuyển, tháo dỡ, thay đổi thiết kế kỹ thuật ban đầu khi chưa được sự chấp thuận của Tổng Giám đốc. b. Đối với máy móc thiết bị trong hoạt động kinh doanh của Công ty, người được giao vận hành sử dụng máy phải là người đủ trình độ chuyên môn kỹ thuật được đào tạo. Cá nhân không đủ chuyên môn kỹ thuật tự ý sử dụng gây hỏng máy móc thiết bị phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp hỏng hóc do phân công lao động sai thì người ra quyết định sai phải bồi thường. Phải thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị thường xuyên. c. Máy móc thiết bị đang trong thời gian bảo hành, mọi sự cố trong thời gian bảo hành phải do nhà cung cấp chịu trách nhiệm sửa chữa (Theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế). d. Đối với các thiết bị, phương tiện có quy định về thời gian hoạt động phải thực hiện đúng quy định. Các bộ phận, các đơn vị sử dụng tài sản phải chủ động lập hồ sơ, thủ tục xin cấp phép bổ sung hoặc đề nghị thanh lý gửi Công ty để xử lý kịp thời. Bộ phận hoặc đơn vị không chấp hành nghiêm túc quy định để xảy ra tổn thất về người và tài sản thì Trưởng phòng các bộ phận và các Trưởng đơn vị trực thuộc phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Trường hợp nghiêm trọng có thể bị truy tố trước pháp luật. đ. Không được sử dụng tài sản cố định của Công ty cho mục đích cá nhân, không tự ý di chuyển tài sản cố định giữa các phòng ban, giữa các đơn vị trực thuộc. Việc điều chuyển tài sản cố định do Tổng Giám đốc Công ty quyết định theo yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. e. Văn phòng Công ty, các đơn vị trực thuộc phải xây dựng quy trình sử dụng máy móc thiết bị (kể cả máy vi tính) và các quy định về sử dụng, bảo quản máy 13

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )