Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Bài giảng Phản ứng hóa học - Hóa 8 - GV.N Nam

Bài giảng Phản ứng hóa học giúp học sinh nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học. Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. » Xem thêm

10-03-2014 409 60
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8 BÀI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  2. Kiểm tra bài cũ 1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ? * Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý. * Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học.
  3. Kiểm tra bài cũ 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học. a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc. Hiện tượng hoá học b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Hiện tượng vật lý c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. n để trong lọ bị bay hơi. ện tượng hoá học d. Cồ Hi Hiện tượng vật lý
  4. 1/ Định nghĩa: Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Ví dụ: 1/ Lưu hùynh tác dụng với Sắt tạo ra chất Sắt (II) Sunfua 2/ Đường đun nóng bị phân hủy thành than và nước 2/ Phương trình chữ của phản ứng hóa học (PƯHH) Thí dụ: Đường t0 Than + Nước Lưu huỳnh + Sắt t0 Sắt (II) sunfua
  5. Hãy nêu cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học? Tên các chất Tên các sản phản ứng phẩm Chất ban đầu bị biến Chất mới sinh ra gọi là đổi gọi là chất tham gia sản phẩm (hay chất tạo phản ứng. thành). 3/ Cách đọc PƯHH: Đường t0 Than + Nước Đọc là: Đường phân huỷ thành than và nước
  6. Lưu huỳnh + Sắt t0 Sắt (II) sunfua Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với sắt tạo ra chất sắt (II) sunfua
  7. * Thí dụ: Viết phương trình chữ và đọc phản ứng ở BT2a trang 47. Lưu huỳnh cháy trong không khí (có khí oxi) tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit) Phương trình chữ của phản ứng : t0 Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit (Chất tham gia ) (Chất tạo thành) Đọc: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit.
  8. Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Phản ứng hóa học là gì? 1. Định nghĩa 2. Cách ghi phản ứng hoá học (phương trình chữ) 3. Cách đọc phản ứng hoá học  Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng nhận xét n, lvề sự biến sản khối lượngdần. Có giảm dầ gì ượng chất đổi phẩm tăng chất tham gia và khối lượng sản phẩm trong quá trình phản ứng?
  9. 1. Diễn biến
  10. Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. H O H H O H H H O O H H H O O H H H b,Trong quá a,Trước p/ứng c, Sau phản ứng trình phản ứng H H2O O O2 H H H2 O O H
  11. Theo sơ đồ phản ứng trên, thảo luận nhóm và điền vào bảng theo nội dung sau?
  12. Trước p/ư Trong p/ư Sau p/ư Số p/tử Liên kết giữa các n/tử Số lượng ng/tử * So sánh chất tham gia và sản phẩm: - Liên kết giữa các ng/tử? - Số lượng ng/tử?
  13. Kết quả: Trước p/ư Trong p/ư Sau p/ư Số p/tử 2 p/tử hiđrô Không có Có 2 p/tử và1p/tử oxi nước Liên kết 2 ng/tử hiđrô Các ng/tử 2 ng/tử giữa các liên kết với chưa liên kết hiđrô liên n/tử nhau;2 ng/tử với nhau; kết với 1 oxi liên kết với ng/tử oxi. nhau. Số lượng 4 ng/tử hiđrô;2 4 ng/tử hiđrô;2 4 ng/tử ng/tử ng/tử oxi. ng/tử oxi. hiđrô;2 ng/tử oxi. Trong p/ư hoá học: - Liên kết giữa các ng/tử thay đổi - Số ng/tử mỗi loại không thay đổi(ng/ tử được bảo toàn)
  14. Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Phản ứng hóa học là gì? 1. Định nghĩa: 2. Cách ghi phản ứng hóa học: 3. Cách đọc phản ứng hóa học: II. Diễn biến của phản ứng hoá học 1. Diễn biến: 2. Kết luận:  “ Trong kếtnluậnhoá hdiễchỉ có liên ủa giữa * Nêu phả ứng về ọc, n biến ckết phản ứ ử hóa học? các nguyên tngthay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác”. Kết quả là ch ất này biến đổi thành chất khác.
  15. Nội dung cần nhớ * Định nghĩa phản ứng hoá học, chất phản ứng, sản phẩm. * Cách ghi và đọc phản ứng hoá học. * Diễn biến của phản ứng xảy ra như thế nào?
  16. Bài tập 1: Bài tập củng cố: * Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ * trống: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọphả........(1)........................ . Chất bị biến i là n ứng hoá đổi học phản ứng gọchất phản trong i là…………(2) …………… , chất mớiảnứng m ……(3)……… phẩ s sinh ra là • Trong quá trình phản ứng, lượng chất ..... phản ứng (4).......... giảm dần, lượng chất……(5)……… tăng dầảns n. phẩm
  17. Bài tập 2: * Sơ đồ phản ứng giữa magie và axit clohiđric tạo ra magie clorua và khí hiđro như sau: H Cl H Cl Mg H Mg H Cl Cl - Viết phương trình chữ của phản ứng? - Liên kết giữa các ng/ tử thay đổi như thếnào? - Ph/ tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra? - Số nguyên tử trước và sau phản ứng?
  18. Bài tập 2: H Cl H Mg Cl H Mg H Cl Cl Magiê + Axit clohiđric Magiê clorua + Khí hiđrô *Trước ph/ư: Một ng/tử clo liên kết với 1 ng/tử hiđrô. *Sau ph/ ứ:- Một ng/tử magiê liên kết với 2 ng/tử clo - Hai ng/tử hiđrô liên kết với nhau. *Vậy: - Phân tử axit clohiđric bị biến đổi. - Ph/ tử magiê clrua,phân tử hiđrô được tạo ra. * Số ng/tử trước và sau phản ứng không đổi (1ng/tử Magiê 2ng/tử Clo, 2ng/ tử hiđrô).
  19. Bài tập Bài tập 3 (SGK-50) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy. Cho biết các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này? Biết hơi nến (parafin) cháy trong không khí tạo ra khí cácbon đioxit và nước. t0 Cácbon điôxit + nước Parafin + Khí ôxi Chất tham gia: Parafin; ôxi Sản phẩm: Cácbon điôxit; nước.

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )