Bài giảng về Di truyền liên kết
Để giúp quý thầy cô và các em hiểu thêm được nhiều kiến thức hơn về bài học Di truyền liên kết, chúng tôi xin giới thiệu bài giảng để phục vụ tốt cho tiết học của thầy cô và các em. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo bài giảng. » Xem thêm
Tóm tắt nội dung tài liệu
- Bài 14:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Câu 1:Cho lai 2 thứ đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng trơn với hạt
xanh nhăn.Biết tính trạng đậu hạt vàng trơn là trội hoàn toàn.Xác
định kiểu gen,kiểu hình từ P ->F1->Fa.
Hãy giải thích điều kiện để bài toán nghiệm đúng?
• Gọi alen A qui định tính trạng hạt vàng
____a___________________xanh
____B _________________trơn
____b___________________ nhăn
• Pt/c AABB (vàng trơn) x aabb(xanh nhăn)
GP AB ab
F1 AaBb (vàng trơn)
. Lai phân tích: AaBb x aabb
GF1 AB,Ab,aB ab ab
Fa 1AaBb 1Aabb aaBb 1aabb
1vàng trơn,1vàng nhăn,1xanh trơn,1xanh nhăn
• Bài toán nghiệm đúng khi thoả mãn các điều kiện của định luật III MenDen:
Mỗi cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên 1 cặp NST
khác nhau.
- Câu 2:Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần
chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản thân xám cánh dài x thân đen
cánh ngắn được F1 đồng loạt thân xám
cánh dài.Sau đó lấy ruồi đực F1 lai phân
tích .Hãy dự đoán kết quả của F1-->Fa
Kết quả thu được ở phép lai phân tích là
Fa chỉ có 2 kiểu hình tỉ lệ 1/1
Hãy so sánh TN1 và TN2 ? Vì sao kết quả của
2 TN khác nhau?
- Bài 14:DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Moocgan và di truyền
học
1.Sơ lược tiểu sử của
Moocgan
• Ngày sinh:25-9-1866
• Năm 20 tuổi tốt nhiệp
đại học
• 1934: nhận giải thưởng
Nôben. Ông là một nhà
di truyền học lỗi lạc,một
nhà nghiên cứu có tầm
cỡ cực kỳ rộng lớn
• Ông mất năm 1945
- 2.Cống hiến của Moocgan
• - Công trình khoa học :Giải thích được
bí mật của nhiễm sắc thể,hiện tượng
di truyền liên kết gen và hoán vị gen,di
truyền liên kết với giới tính ở ruồi
giấm.
- 3.Đối tượng TN:Ruồi giấm
. -Dễ nuôi trong phòng TN
• -Dễ quan sát
• -Đẻ nhiều,vòng đời ngắn
• -Số NST ít(2n=8)
- T . H. Morgan
- II.Di truyền liên kết hoàn toàn
1.Thí nghiệm :
PTC : Thân xám Thân đen
Cánh dài Cánh ngắn
F1 :
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
Pa : ♂ Xám-Dài ♀ Đen-Ngắn
Fa
Ti lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Ngắn
- 1. Thí nghiệm : Chứng minh hiện tượng liên kết gen
• Vì sao
phép lai
giữa
Morgan
ruồi
tiến hành
đực F1
lai phân
với ruồi
tích nhằm
cái đen
mục đích
ngắn
gì ?
được
gọi là
phép lai
phân
tích ?
- 2. Nhận xét :
-P t/c, phép lai 2 cặp tính trạng
- Ở F1 : 100% Xám-Dài
▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn
▪ Gọi gen B : Xám > b : Đen ; Gen V : Dài > v : Ngắn
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (Bb,Vv)
-FB phân ly 1 XD : 1 ĐN
▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử là BV = bv = 50%
Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
B
▪ Gen B và V đã di truyền cùng nhau
do cùng nằm trên 1NST ,kí hiệu là BV V
▪ Gen b và v luôn phân ly cùng nhau nằm trên NST tương
đồng còn lại, kí hiệu là bv b
v
. Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên
kết nhau .
- Như thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ?
Nằm trên một NST
▪ Là hiện tượng các gen cùng ………………………….
nên phân ly cùng nhau trong quá trình phân bào
các tính trạng do chúng qui định cũng di truyền
Liên kết với nhau
…………………………………………….
- BV B B b b
PTC : bv (Đen-Ngắn)
(Xám-Dài) BV
v bv
V V v
b
B
GP : BV bv
V v
B b
F1 : BV
100% Xám-Dài
bv v
V
Lai PT :…………………………………………………………………..
b♀
♂F1 B b BV bv b
Pa : ♀ bv (Đen-Ngắn)
bv
v v v
(Xám-Dài) V
B
Ga : b bv b bv
50% BV
v 50% v 100%
V
B b b b
50% BV bv
Fa :
50% bv
bv v
V v v
50% (Xám-Dài) 50% (Đen-Ngắn)
- III. Di truyền liên kết không hoàn toàn
1.Thí nghiệm : Lai phân tích ruồi cái F1 :
♂ Đen-Ngắn
Pa : ♀ Xám-Dài
Fa :
Xám-Dài Đen-Ngắn Xám-Ngắn Đen-Dài
41,5% 41,5% 8,5% 8,5%
83% kiểu hình giống P 17% kiểu hình khác P
- 2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
bv ♀ Xám- Dài BV
♂ Đen-Ngắn
Pa :
bv bv
G Liên kết
BV = bv = 0,415
bv G?
GPa :
bV = Bv = 0,085
V v G Hoán vị
Fa : ♀ bV
BV bv Bv
♂ 0,085
0,415 0,415 0,085
BV bv Bv bV
bv bv bv bv bv
Xám-Dài Đen-Ngắn Xám-Ngắn Đen-Dài
0,415 0,415 0,085 0,085
- 3. Kết luận: Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen
1. HVG là hiện tượng ………………. nằm
trên cặp NST tương đồng có thể
đổi chỗ
……………………. cho nhau do
………………………………. giữa các
Sự trao đổi chéo
crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì
lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao
nhưng không vượt quá 50%.
3. TSHVG phản ánh khoảng cách tương đối
giữa 2 gen/NST được tính bằng tổng tỉ lệ
các loại giao tử mang gen hoán vị
- Quan sát hình 14.2,hãy cho biết gen qui định những tính
trạng nào nằm trên NST số II
- IV. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
1. Khái niệm:
+ Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên
kết.
+ Đơn vị : 1% HVG ≈ 1xentiMorgan (cM)
+ Bản đồ gen được thiết lập cho mỗi cặp NST tương đồng
+ Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự của NST trong
bộ NST của loài.
2. Ý nghĩa:
+ Dự đoán trước tính chất di truyền của các t/t mà gen được
sắp xếp trên bản đồ.
+ Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống mới.
- V. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng
chọn được các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi
kèm với nhau
2. Ý nghĩa của HVG:
+ Làm tăng các biến dị tổ hợp tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen những gen quí nằm trên các NST khác
nhau có thể tổ hợp với nhau một nhóm liên kết có ý nghĩa
trong tiến hoá và chọn giống.
- THÔNG TIN BỔ XUNG
• Các nhà khoa học Mỹ và Anh đã thông báo hoàn tất bản đồ
toàn bộ 23 NST của bộ gen người.Đây là công trình khoa học
của hơn 150 nhà khoa học được thực hiện trong 15 năm qua và
được công bố trên tạp trí Nature của Anh.NST số 1 là NST cuối
cùng và lớn nhất chứa hơn 223 triệu cặp nuclêôtit chiếm tới 8%
bộ gen của con người trong tổng số 3 tỷ cặp trong bộ gen của
người.Đây là công trình nghiên cứu giữa các nhà khoa học
Mỹ,Anh vàcác cộng sự Nhật,Pháp,Đức,Trung Quốc và các
nước khác.Các nhà khoa học khẳng định với bản đồ bộ gen
người ,khoa học đã có công cụ mới để đi sâu nghien cứu các
vấn đề sinh học căn bản nhất về con người ,đặc biệt là giám sát
các nhân tố gen lên quan tới 350 loại bệnh như ung thư,bệnh
Alzheimer,Parkinson,Cholesterol cao,tự kỷ,rối loạn hệ thần kinh
và chậm phát triển trí tuệ
Trả lời câu hỏi và bài tập trang 58
- So sánh hiện tượng di truyền phân ly độc lập ,liên kết và
hoán vị gen
Phân ly độc lập Liên kết gen Hoán vị gen
Nguyên
nhân
Cơ chế
Đặc điểm