BÁO CÁO KẾT QUẢ BÀI TẬP MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Xử lý dữ liệu Kiểm tra mức độ tin cậy của các biến Kiểm tra mức độ tương quan giữa các biến Phân tích theo phương pháp hồi quy. » Xem thêm
Tóm tắt nội dung tài liệu
- ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC
***
BÁO CÁO
KẾT QUẢ BÀI TẬP
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
LỚP: QTKD K16 ĐÊM 3
NHÓM 3: Nguyễn Thị Bích Thuận
Võ Trần Đức Tuấn
Du Lê Anh Thư
Nguyễn Vũ Duy Nhất
- Tháng 01 -2008
- MỤC LỤC
Mục tiêu nghiên cứu
I. trang 2
Phương pháp nghiên cứu
II. trang 2
Xử lý dữ liệu
III. trang 2
Kiểm tra mức độ tin cậy của các biến
III.1. trang 3
Kiểm tra mức độ tương quan giữa các biến
III.2. trang 4
Phân tích theo phương pháp hồi quy
III.3. trang 4
Kết luận
IV. trang 6
- I. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu liệu có sự ảnh hưởng giữa khả năng về lãnh vực marketing của
–
nhân viên và giá trị về chuyên môn marketing của nhân viên với công ty đối
với việc họ có thỏa mãn về sự đánh giá của doanh nghiệp về năng lực của họ
hay không.
Xem xét liệu bộ phận làm việc của nhân viên có ảnh hưởng gì đến sự thỏa
–
mãn của họ đối với đánh giá của doanh nghiệp về năng lực marketing của họ
hay không.
II. Phương pháp nghiên cứu
Lập bảng câu hỏi đi khảo sát thực tế.
–
Nhập dữ liệu và tiến hành phân tích bằng phương pháp hồi quy trên SPSS
–
11.5.
III. Xử lý dữ liệu
Từ bản câu hỏi khảo sát, ta chọn ra các biến phụ thuộc, biến độc lập và
biến dummy phù hợp với mục đích nghiên cứu như sau:
* Biến phụ thuộc: mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với sự đánh giá của
doanh nghiệp về năng lực của họ, được thể hiện bởi các biến quan sát:
Câu 56: tôi được trả lương tương xứng với năng lực của tôi tại công ty tôi
đang làm
Câu 57: tôi được khen thưởng tương xứng với năng lực của tôi tại công ty
tôi đang làm
Câu 58: nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng với những gì tôi nhận được từ
công ty tôi đang làm.
* Biến độc lập :
+ Biến độc lập 1 : Giá trị về chuyên môn marketing của người đ ược
khảo sát đối với doanh nghiệp, được thể hiện bởi các biến quan sát sau:
Câu 1: kiến thức marketing mà tôi được đào tạo rất giá trị cho công ty tôi
đang làm
Câu 2: năng lực về marketing của tôi rất giá trị cho công ty tôi đang làm
Câu 3: kỹ năng về marketing của rôi rất giá trị cho công ty tôi đang làm
Câu 4: tính chuyên nghiệp của tôi về marketing rất giá trị cho công ty tôi
đang làm
+ Biến độc lập 2: Khả năng marketing của người được khảo sát,
được thể hiện bởi các biến quan sát sau:
Câu 33: tôi đã được đ ào tạo rất nhiều về marketing
Câu 34: tôi có nhiều năng lực về marketing
Câu 35: tôi có nhiều kỹ năng về marketing
Câu 36: tính chuyên nghiệp về marketing của tôi rất cao
- * Biến dummy: bộ phận làm việc của người đ ược khảo sát, đ ược chuyển về ký
hiệu dummy với bộ phận marketing ký hiệu là 1, b ộ phân sale ký hịêu là 0
Câu 73: xin vui lòng cho biết bộ phận bạn đang làm (marketing/ bán
hàng)
Với kết quả khảo sát 160 người được nhập vào bảng tính SPSS , ta tiến
hành phân tích kiểm tra qua các bước sau:
- Bước 1: kiểm tra độ tin cậy của các biến. (Độ tin cậy được chấp nhận
khi 0.7
- Với kết quả hệ số alpha = 0.8536 chứng tỏ các dữ liệu này đáng được tin cậy để
tiến hành phân tích.
III.2. Kiểm tra EFA:
Ta tiến hành phân tích nhân tố để kiểm tra 3 nhóm biến quan sát trên có
riêng biệt hay không? Từ đó rút gọn tập hợp các biến quan sát trên thành các
nhân tố có ý nghĩa hơn.
R otated Component Matrix(a)
C omponent
1 2 3
v01 .136 .168 .703
v02 .301 .042 .845
v03 .042 .073 .746
v04 .280 .035 .811
v33 .748 .185 .119
v34 .865 .172 .218
v35 .907 .097 .178
v36 .865 .005 .235
v56 .060 .941 .094
v57 .158 .909 .148
v58 .156 .902 .054
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 5 iterations.
Dựa vào hệ số của các cột Component, ta kết luận có 03 yếu tố tách biệt:
X1: bao gồm các biến v01,v02,v03,v04
X2: bao gồm các biến v33, v34, v35, v36
Y: bao gồm các biến v56, v57,v58
(hệ số lớn hơn 0.5 có thể nhóm thành một yếu tố)
III.3. Phân tích theo mô hình hồi quy:
III.3.1. Kiểm tra khả năng ảnh h ưởng của các biến độc lập đến biến phụ
thuộc:
Ta đ ặt:
- Biến độc lập 1 (Giá trị chuyên môn): x1=v01+v02+v03+v04
- Biến độc lập 2 (Giá trị cá nhân): x2=v33+v34+v35+v36
- Biến phụ thuộc (Hài lòng): y=v56+v57v+58
- Biến dummy : Bộ phận làm việc (department) đã được chuyển về
ký hiệu Dummy với giá trị bộ phận marketing D= 1, bộ phận sale
D = 0.
- - Xử lý hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của Giá trị
chuyên môn (x1), giá trị cá nhân (x2) và bộ phận làm
việc của nhân viên (dummy) đến mức độ hài lòng của
nhân viên.
Model Summary
Adjusted Std. Error of
Model R R Square R Square the Estimate
.323a
1 .104 .089 3.84994
a. Predictors: (Constant), DEPARTME, GT_CHMON,
GTCANHAN
Với hệ số Adjusted R Square = 0.089 # 0 cho thấy kết quả phân tích của
mô hình nghiên cứu có giá trị.
III.3.2. Kiểm tra độ an toàn khi theo dõi sự tác động của các biến
ANOVA(b)
b
ANOVA
Sum of
Model Squares df Mean Square F Sig.
.000a
1 Regression 307.166 3 102.389 6.908
Residual 2638.328 178 14.822
Total 2945.495 181
a. Predictors: (Constant), DEPARTME, GT_CHMON, GTCANHAN
b. Dependent Variable: HAILONG
Kết quả phân tích bảng Anova cho thấy: với chỉ số phân tích significant =
0
- a
Coefficients
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
1 (Constant) 8.784 1.377 6.381 .000
GTCANHAN .198 .068 .228 2.899 .004
GT_CHMON .101 .065 .121 1.544 .124
DEPARTME-1.054 .472 -.160 -2.232 .027
a.Dependent Variable: HAILONG
Ta có được phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa hệ số:
Y=8.784 + 0.198x2 + 0.101x1 –1.054D
Phươnng trình hồi quy đ ã chuẩn hóa hệ số:
Y=0.228x2 + 0.121x1 –0.160D
Kết quả tại bảng Coefficients cho thấy:
- Trong số 3 biến tác động, với hệ số beta lớn nhất (0.228) và chỉ số Sig. an
toàn (0.004 0.05).
- Với hệ số sig. 0.027 < 0.05, yếu tố bộ phận làm việc của người được khảo
sát cho thấy mức độ hài lòng của nhân viên bộ phận marketing và bộ
phận sale có khác nhau đối với sự đánh giá đúng mực của doanh nghiệp
đối với khả năng marketing của họ (beta = 0.160). Trong trường hợp này,
sự hài lòng của nhân viên ở bộ phận marketing thấp hơn nhân viên ở bộ
phận sale 0. 160 trong điều kiện các điều kiện khác không đổi.
IV. K ết luận
Như vậy, kết quả cuộc khảo sát cho thấy việc tự nhận thức về khả năng
–
marketing của cá nhân có quan hệ với cảm nhận của họ về sự đánh giá của
công ty với họ. Hay nói cách khác, những người cho rằng bản thân có khả
năng tốt về marketing luôn có nhu cầu được công ty đánh giá đúng và tưởng
thưởng tương xứng với khả năng của họ.
Tuy nhiên, cảm nhận của cá nhân bộ phận marketing và bộ phận sale về việc
–
được công ty đánh giá và đối xử xứng đáng với năng lực có sự khác biệt với
- nhau, trong đó sự hài lòng của nhân viên marketing thấp hơn so với nhân
viên sale.
Nhất ko biết có làm trên cùng một file giống Thuận ko, nhưng hệ số hơi khác
một chút, Thuận thử làm lại một lần nữa xem sao nha
Đây là kết quả của Nhất
ANOVA(b)
Sum of
Model Squares df Mean Square F Sig.
1 Regressio
284.555 3 94.852 6.493 .000(a)
n
Residual 2585.732 177 14.609
Total 2870.287 180
a Predictors: (Constant), Department, a, b
b Dependent Variable: c
C oefficients(a)
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model t Sig.
B Std. Error B eta
1 (Constant) 8.982 1.371 6.553 .000
X1 .094 .065 .114 1.457 .147
X2 .194 .068 .226 2.865 .005
Departme
-1.006 .470 - .154 -2.142 .034
nt
a Dependent Variable: c
C oefficients(a)
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model t Sig.
B Std. Error B eta
1 (Constant) 8.982 1.371 6.553 .000
x1 .094 .065 .114 1.457 .147
x2 .194 .068 .226 2.865 .005
Departme
-1.006 .470 - .154 -2.142 .034
nt
a Dependent Variable: y