Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học

Tài liệu tham khảo Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học ban hành kem theo thông báo số 144/TB-ĐHBL, ngày 28/5/2010 của Hiệu trưởng trường Đại học Bạc Liêu. » Xem thêm

01-10-2010 5308 985
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. QUY ĐỊNH HÌNH THỨC TRÌNH BÀY ĐÈ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Ban hành kèm theo Thông báo số 144/TB-ĐHBL, ngày 28/5/2010 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Bạc Liêu) A. HÌNH THỨC CHUNG I. ĐỊNH DẠNG 1. Kiểu chữ (font): sử dụng kiểu chữ Times New Roman (mã Unicode). 2. Cỡ chữ (size): cỡ chữ 13 trên khổ giấy A4. 3. Khoảng cách giữa các hàng (line spacing): “single”. 4. Khoảng cách giữa các đoạn (paragraph spacing): 6 pt. 5. Dàn trang (page setup), canh lề (margins). Top: 2.5 cm; Bottom: 3 cm; Left: 3 cm; Right: 3 cm; Header: 1.5cm; Footer: 1.5 cm; Gutter position: left Gutter: 1 cm 6. Đánh số trang: ở phía dưới trang và canh giữa trang 7. Qui ước đánh số thứ tự cho phần nội dung chính: đánh số theo nguyên tắc ma trận. Các số và đề mục được in đậm. Mục sau được thụt vào 1TAB (1cm) so với mục liền trước. Mục con được đánh số không vượt quá 3 cấp. Ví dụ: A I 1 1.1 1.1.1 1.1.2 2 II 8. Bố trí tựa và chú thích ảnh, biểu đồ và biểu bảng: - Tựa hình ảnh nằm phía dưới hình ảnh. - Tựa biểu đồ, biểu bảng nằm phía trên biểu đồ, biểu bảng - Chú thích (legend) ảnh, biểu đồ, biểu bảng được bố trí nằm phía dưới ảnh, biểu đồ và biểu bảng. II. BÌA CHÍNH – BÌA PHỤ Bìa chính là bìa cứng bên ngoài, kế đó là bìa phụ là giấy mềm A4 thường. Trên bìa chính và bìa phụ thể hiện các nội dung sau: (hình thức theo phụ lục đính kèm) 1.1 Tên trường – Tên Khoa (Tổ) – Tên Tổ Bộ môn 1.2 Logo của trường 1.3 Cấp thực hiện đề tài 1.4 Tên đề tài 1.5 Tên chủ nhiệm đề tài 1.6 Địa danh – Tháng / năm nghiệm thu 1
  2. Các nội dung trên trình bày canh giữa (center) trang, tác giả cần bố trí khoảng cách các mục hài hòa cân xứng. III. TRÌNH BÀY TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC 1. Bố cục chung 1.1 Sắp xếp tài liệu tiếng Việt riêng, tiếng nước ngoài riêng, khối tài liệu tiếng Việt xếp trước. Số thứ tự tài liệu ghi liên tục từ khối tài liệu tiếng Việt sang khối tài liệu tiếng nước ngoài. - Nếu tài liệu nước ngoài đã được chuyển ngữ sang tiếng Việt thì xếp vào khối tài liệu tiếng Việt - Nếu tác giả người Việt nhưng tài liệu là tiếng nước ngoài thì xếp vào khối tài liệu tiếng nước ngoài. 1.2 Mỗi tài liệu và các chi tiết của tài liệu trình bày trong một cụm từ (paragraph), giãn dòng đơn (single). Giữa hai tài liệu cách nhau một dòng trắng. Tên tác giả theo sau số thứ tự tài liệu nhưng dòng dưới thụt vào một TAB (1cm). Dùng liên từ “và” để nối giữa tác giả cuối cùng và tác giả áp chót. 1.3 Thứ tự sắp xếp tài liệu: - Tác giả người Việt và tài liệu bằng tiếng Việt: Ghi đầy đủ HỌ, HỌ ĐỆM và TÊN. Xếp thứ tự theo tự điển của TÊN. - Tài liệu tiếng nước ngoài: Ghi đầy đủ HỌ rồi đến chữ viết tắt của HỌ ĐỆM (có dấu chấm theo sau) và TÊN (có dấu chấm và dấu phẩy liền sau đó) - Tài liệu tiếng nước ngoài được chuyển ngữ sang tiếng Việt: xếp trong khối tài liệu tiếng Việt, thứ tự theo HỌ của tác giả. - Tác giả người Việt, tài liệu tiếng nước ngoài: xếp trong khối tài liệu tiếng nước ngoài, thứ tự theo HỌ của tác giả. - Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự theo từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm. 2. Quy cách viết cho các loại tài liệu tham khảo * Lưu ý các phần được in nghiêng 2.1 Sách Tên tác giả, người biên tập (nếu có), năm xuất bản. Tựa sách (Tên người dịch nếu là sách dịch). Lần tái bản (nếu có), nhà xuất bản, nơi xuất bản(thành phố, quốc gia), số trang đã tham khảo (hoặc số . trang của quyển sách nếu tham khảo toàn bộ ) Ví dụ: Mai Đình Yên, Vũ Trung Trạng, Bùi Lai và Trần Mai Thiêm, 1979. Ngư loại học. Nhà xuất bản Trung học và Đại học chuyên nghiệp, Hà nội, 300 trang. 2.2 Một chương trong quyển sách Tên tác giả của chương (nếu sách nhiều người viết), năm xuất bản. Tên chương. Tên sách (Tên tác giả chủ biên). Nhà xuất bản, nơi xuất bản, số trang được tham khảo. Ví dụ: 2
  3. Hemsworth P.H., 1990. Mating Management. In Pig Production in Australia (Eds.J.A.A.Gardner, A.C. Dunking and L.C. Lloyd). Butterworth, London, England, pp. 245-257. 2.3 Bài báo đăng trên tạp chí khoa học Tên tác giả, năm xuất bản. Tên bài báo. Tên tạp chí Volume (số tạp chí): số trang được tham khảo. Ví dụ: El-Hassanin A.S., Labib T.M., and Gaber I.E., 1993. Effect of vegetation Cover and slop on runoff and soil losses from the watershed of Burundi. Agriculture, Ecosystems and Environment 43:301-308. 2.4 Tập san báo cáo hội nghị khoa học Tên tác giả, năm xuất bản. Tên bài báo cáo. Tên tập san, địa điểm, ngày tổ chức hội nghị. Tên nhà xuất bản, nơi xuất bản, số trang của bài báo cáo. Ví dụ: Svánchez M.D., 1998. Feed, animal waste and nutrient balances. In Proceedings of the Regional Workshop on Area-Wide Intergration of Crop-Livestock Activities, Bangkok, Thailand, 18-20 June 1988. ( Eds. Y.W.Ho &Y.K. Chan). FAO/RAP, Thailand, pp. 47-53 2.5 Luận văn tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ , tiến sĩ Tên tác giả, năm hoàn thành. Tên đề tài luận văn. Loại luận văn, tên ngành, tên trường, thành phố, tên nước. Ví dụ: Adhiri P.H., 1990. Physi-morphological responses of upland rice to shade. MSc. Thesis, University of the Philippines Los Banoss, Philippines. Trần Huyền Công, 1994. Một số đặc điểm sinh học của cá lóc bông (Channa micropeltes). Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Thủy sản, Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. 2.6 Ấn phẩm của hiệp hội , tổ chức Tên hiệp hội hoặc tổ chức, năm xuất bản. Tên ấn phẩm. Số trang. Ví dụ: American Society of Agronomy, 1988. Publications handbook and style manual.American Society of Agronomy, Madison, WI., 500 pages. 2.7 Tài liệu tham khảo từ hệ thống Internet Tên tác giả, “Tên tài liệu”, tên cơ quan, tháng năm truy cập. Đường dẫn truy xuất. 3
  4. Ví dụ: Anklesaria F., McCahill M., Linder P., Johnson D., Torey., and Alberti B., “The Internet Gopher Protocol (a distributed document search and retrieval protocol)”, RFC 1436, University of Minnesota, March 1993. 3. Quy cách trích dẫn tài liệu Có hai kiểu trích dẫn thường được sử dụng: trích dẫn nguyên văn và trích dẫn diễn giải 3.1 Trích dẫn nguyên văn Là sao chép chính xác từ ngữ, câu, đoạn văn mà tác giả dùng được trình bày như sau: “Câu trích dẫn” (Tên tác giả, năm xuất bản: trang-trang) - Nếu là đồng tác giả thì tên hai tác giản nối với nhau bằng liên từ “và” ( lưu ý không dùng dấu “&”) - Nếu nhiều hơn hai tác giả chỉ cần nêu tên tác giả thứ nhất sau đó là cụm từ “và ctv”. 3.2 Trích dẫn diễn giải Diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng câu chữ của mình, sử dụng từ ngữ khác mà không làm khác đi nghĩa nguyên gốc. Trình bày như sau: Ý diễn giải (không cần dấu ngoặc kép) (Tên tác giả 1, năm xuất bản 1; Tên tác giả 2, năm xuất bản 2;…) Nếu cùng một tài liệu nhưng nhiều hơn một tác giả thì trình bày như 3.1. 4. Phụ lục Nếu có nhiều phụ lục cần đánh số thứ tự bằng số Arập. Ví dụ: Phụ lục 1, Phụ lục 2 … 4
  5. B. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đề cương chi tiết của một đề tài nghiên cứu khoa học gồm 4 phần chính: Phần Giới thiệu, phần Thuyết minh, phần Tài liệu tham khảo và phần Phụ lục. Nội dung trong mỗi phần cụ thể như sau: PHẦN GIỚI THIỆU 1. Tên đề tài 2. Loại đề tài (nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng hay nghiên cứu triển khai) 3. Lĩnh vực khoa học (Khoa học tự nhiên và kỹ thuật, Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học công nghệ, Khoa học giáo dục, Khoa học nông –lâm–ngư nghiệp, Khoa học kinh tế-tài chính) 4. Tên chủ nhiệm đề tài, học hàm, học vị, chức vụ, điện thoại, đơn vị công tác 5. Tên các cán bộ phối hợp, đơn vị công tác 6. Thời gian thực hiện đề tài: (từ tháng năm đến tháng năm) 7. Cơ quan chủ trì đề tài 8. Đơn vị chủ quản đề tài PHẦN THUYẾT MINH I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu 4. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu 5. Điểm mới của đề tài 6. Dự kiến kết quả đóng góp 6.1 Về ý nghĩa (phương diện khoa học, đào tạo, phát triển kinh tế xã hội) 6.2 Về sản phẩm (thuộc dạng nào sau đây) - Dạng 1: Mẫu, sản phẩm hàng hóa, vật liệu, thiết bị máy móc, giống cây trồng vật nuôi, khác… - Dạng 2: Nguyên lý ứng dụng, tiêu chuẩn, quy phạm, phần mềm máy tính, bảng vẽ thiết kế, quy trình công nghệ, khác… - Dạng 3: Sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích, tài liệu dự báo, đề án qui hoạch, luận chứng kinh tế, khác… - Dạng 4: Sách chuyên khảo, kết quả tham gia đào tạo sau đại học, sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ, khác… II. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP 1. Các nội dung nghiên cứu chính 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN STT Thời gian ( từ tháng năm đến Nội dung các bước Dự kiến kết quả tháng năm) đạt được 5
  6. IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ ( nếu là đề tài cấp trường) TT Liệt kê chi tiết các khoản Số Đơn giá Thành tiền chi lượng 1.Vật tư, thiết bị, hóa chất thí nghiệm, nguyên vật liệu ( không bao gồm tài sản cố định) 2. Công tác phí, chi phí điều tra: 3. Thuê khoán chuyên môn: 4. Văn phòng phẩm, mua tài liệu, dịch tài liệu. in ấn hoàn chỉnh công trình: 5. Chi phí hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đánh giá công trình và chi khác: Tổng cộng Bằng chữ : TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Duyệt của HĐKH Trường Chủ nhiệm đề tài 6
  7. C. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. BỐ CỤC CHUNG Một báo cáo kết quả NCKH phải thể hiện được 4 phần chính: Phần Khai tập, phần Nội dung chính, phần Tài liệu tham khảo và phần Phụ lục. Nội dung trong mỗi phần trình bày theo trình tự sau: (Phần khai tập) Lời cám ơn Lời nói đầu Mục lục Danh sách bảng-biểu đồ Ký hiệu – Chữ viết tắt (Phần nội dung chính) MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu 4. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 6. Điểm mới của đề tài (Cơ sở lý luận) CHƯƠNG 1 (Kết quả nghiên cứu) CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 ………….. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC II. PHẦN KHAI TẬP 1. Lời cám ơn (không bắt buộc) Là lời cảm tạ dến các cơ quan, tổ chức, cá nhân đỡ đầu, giúp đỡ tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. 2. Lời nói đầu Trình bày vắn tắt bối cảnh, lý do chọn đề tài và ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của đề tài. 3. Mục lục 4. Danh sánh bảng, biểu đồ (nếu có) 7
  8. 5. Ký hiệu và chữ viết tắt (nếu đề tài sử dụng nhiều ký hiệu và từ viết tắt). Liệt kê theo thứ tự chữ cái. III. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH Được trình bày theo các nội dung sau: 1. Mở đầu Là phần trình bày tổng quan các vấn đề sau: lý do chọn đề tài, lịch sử nghiên cứu đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, điểm mới của đề tài. 2. Cơ sở lý luận Trình bày thành một chương, cô đọng về: cơ sở lý thuyết, lý luận có liên quan, phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu. * Lưu ý: Phần cơ sở lý luận có số trang chiếm không quá 40% số trang của toàn báo cáo. 3. Kết quả nghiên cứu Trình bày thành một hay nhiều chương thể hiện nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được. Phân tích, so sánh, đánh giá kết quả đạt được. 4. Kết luận, kiến nghị Kết luận về kết quả chính của đề tài, điểm mới mà đề tài đạt được, hướng mở rộng, nghiên cứu tiếp theo của đề tài. Các kiến nghị cần thiết. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO Quy cách trình bày theo mục III phần A. V. PHỤ LỤC Quy cách trình bày theo mục II phần A. 8
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU TÊN KHOA TỔ BỘ MÔN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ___________ TÊN ĐỀ TÀI TÊN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI BẠC LIÊU, THÁNG / NĂM 9
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU TÊN KHOA TỔ BỘ MÔN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ___________ TÊN ĐỀ TÀI TÊN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI BẠC LIÊU, THÁNG / NĂM 10

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=2Array ( )