Nâng cấp TK VIP tải tài liệu không giới hạn và tắt QC

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được thành phần của nguyên tử, các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt; nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành phần nguyê... » Xem thêm

29-08-2022 15 3
QUẢNG CÁO

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ  Thời lượng:   05  tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học này HS có thể:  YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận thức hóa học Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt  NĂNG LỰC HÓA   cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện  HỌC tích và khối lượng mỗi loại hạt). Tìm hiểu thế giới tự  Nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành  nhiên dưới góc độ  phần nguyên tử. hóa học Vận dụng kiến thức,  So sánh được khối lượng của electron với proton và  kĩ năng đã học neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của  nguyên tử. Giải quyết vấn đề và   Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải  NĂNG LỰC   sáng tạo quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành  CHUNG nhiệm vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành  phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên  hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối  lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách  hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các  thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình  bày báo cáo. Năng lực tự chủ và  Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo  tự học nguyên tử. PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa  trong cuộc sống, phục vụ đời sống con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU      ­ Thiết bị dạy học             + Thiết bị công nghệ, phần mềm:       ­ Học liệu             + Học liệu số:             + Học liệu khác: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: 
  2. Hoạt động  Mục tiêu Nội dung dạy  PPDH­ KTDH học học trọng  Đánh giá tâm Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1: Tạo tâm thế  Phương   pháp  Vấn đáp Câu trả  lời  hứng   thú  vấn đáp của   học  Khởi  cho   HS  sinh động­ trước   khi  kết nối vào   bài   học  mới. (  phút) HĐ 2: Thành   phần  Nêu được thành  Kĩ   thuật   sử  Vấn đáp Câu trả  lời  cấu   tạo  phần   của  dụng   phương  của   học  Hình thành  nguyên tử nguyên   tử   (các  tiện trực quan. sinh kiến thức  Sự   tìm   ra  loại hạt cơ  bản  Dạy học nêu và  mới electron tạo   nên   hạt  giải   quyết   vấn  sự   khám  nhân   và   lớp   vỏ  đề   thông   qua  (  phút) phá   hạt  nguyên tử, điện  câu   hỏi   trong  nhân nguyên  tích   và   khối  SGK. tử lượng   mỗi   loại  Sự   khám  hạt). phá   hạt  Nêu   và   giải  nhân nguyên  thích   được   các  tử thí   nghiệm   tìm  Cấu tạo hạt  ra   thành   phần  nhân nguyên  nguyên tử. tử Kích   thước  và   khối  lượng  nguyên tử HĐ 3:  Giúp HS hệ  Câu hỏi 1,2, 3  Vấn đáp Câu trả  lời  Luyện tập thống lại  sgk của   học  kiến thức  sinh (  phút) đã học HĐ 5: giúp HS vận  Câu 4 SGK Vấn đáp Câu trả  lời  Vận dụng  dụng kiến  của   học  thức đã vào  sinh áp dụng vào  thực tiễn  (  phút) cuộc sống. B. CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1. Hoạt động khởi động­kết nối Thời gian:    phút
  3. 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: ­ GV chiếu hình ảnh mô phỏng mô hình nguyên tử: ­ GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật  chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào?  Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến với Bài 2.  Thành phần của nguyên tử. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 2.  HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian:    phút Hoạt động 1. Thành phần nguyên tử 1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nguyên tử, các thành phần của nguyên tử 2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử ­ GV nhắc lại cho HS biết về lịch sử của  ­ Nguyên tử gồm: nguyên tử từ các thông tin có sẵn trong sgk. + Hạt nhân chứa proton, neutron ­ GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu  + Vỏ nguyên tử chứa electron. hỏi: Cho biết các thành phần nguyên tử gồm    những loại hạt  nào?     ­ GV trình bày: Từ kiến thức hóa học lớp 8, các  em đã biết được rằng, nguyên tử là hạt vô  cùng nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần  nguyên tử gồm có lớp vỏ electron và hạt nhân  gồm proton và neutron. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập ­ HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời  câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo  luận ­ Đại diện 2­ 3 HS đứng dậy trình bày câu trả  lời ­ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang  nội dung mới. Hoạt động 2. Sự tìm ra electron Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số khái niệm 1. Mục tiêu: Biết sự ra đời của electron, biết được diện tích đơn vị và quy ước.
  4. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự tìm ra electron ­ GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, hướng dẫn HS  * Trả lời: tìm hiểu thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm) hình 2.2  ­ Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia  của Thomson và đặt câu hỏi: phát ra từ cực âm + Em hãy cho biết vai trò của màn huỳnh quang  ­ Tia âm cực tích điện âm nên bị hút về  trong thí nghiệm ở hình 2.2 cực dương của trường điện + Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị  ­ Tia âm cực là một loại hạt có khối  hút về cực dương của trường điện. lượng và truyền theo đường thẳng. + Nết đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của  *Kết luận: tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tương  ­ Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt  đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực? có khối lượng và mang điện tích âm,  ­ Sau khi HS trả lời, GV chiếu video về thí nghiệm  được gọi là electron (kí hiệu là e) Thomson cho cả lớp cùng quan sát, đối chiếu kết  ­ Hạt electron có: quả HS đã trả lời trước đó.    + Điện tích:  x (https://www.youtube.com/watch?v=QaZ9SE_tNzU)    + Khối lượng:  = 9,11 x g ­ Sau khi kết luận nội dung bài học, GV cho HS  ­ Người ta chưa phát hiện được điện tích  đọc thông tin phần mở rộng để tìm hiểu về thí  nào nhỏ hơn 1,602 x  nên nó được dùng  nghiệm giọt dầu của Millakan. làm điện tích đơn vị, điệ tích của  Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập electron được quy ước là ­1. ­ HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời ­ GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa  nắm được. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận ­ HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội  dung mới. Hoạt động 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử 1. Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm của Rutherford, HS biết dược cấu tạo của nguyên tử  cũng như điện của nguyên tử. 2. Nội dung: GV mô phỏng th 3. Sản phẩm học tập: HS nắm được các bước cân bằng phản ứng 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử ­ GV giới thiệu qua về thí nghiệm của Rutherford. *Trả lời: ­ GV trình chiếu video cho HS quan sát: ­ Các hạt alpha hầu hết đều xuyên  (https://www.youtube.com/watch?v=CaeZ3MLzY2E) thẳng qua lá vàng. Do nguyên tử có cấu  ­ Sau khi xem xong video, GV lần lượt đặt câu hỏi: tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân  + Quan sát thí nghiệm cho biết, các hạt  có đường  mang điện tích dương có kích thước rất  đi như thế nào? Giải thích? nhỏ so với kích thước nguyên tử nên  ­ GV chiếu hình ảnh kết quả thí nghiệm và đặt câu  các hạt alpha có thể đi xuyên qua. hỏi: ­ Nguyên tử oxygen có 8 electron nên 
  5. + Ở hình 2.4, kết quả thí nghiệm khám phá hạt  hạt nhân của nguyên tử này có điện tích  ngân nguyên tử của Rutherford, nguyên tử oxygen có  là 8 8 electron. Vậy em hãy cho biết hạt nhân của  ­ Điện tích của hạt nhân nguyên tử do  nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu? proton quyết định => Số đơn vị điện  + Theo em, điện tích của hạt nhận nguyên tử do  tích hạt nhân = số proton thành phần nào quyết định. Từ đó rút ra mối quan  *Kết luận: hệ giữa số đơn vị diện tích hạt nhân và số proton? ­ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt  Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân ở trung tâm và lớp vỏ ở các  ­ HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời electron chuyển động xung quanh hạt  ­ GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa  nhân. nắm được. ­ Nguyên tử trung hoa về điện: số đơn  Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận vị điện tích dương của hat nhân bằng  ­ HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính. số đơn vị điện tích âm của các electron  Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện trong nguyên tử. ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội  dung mới. Hoạt động 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử 1. Mục tiêu: Biết được sự xuất hiện của proton và neutron 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ­ GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4, trả lời  ­ Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là  câu hỏi: proton và neutron + Hạt nhân gồm có những loại hạt nào? Các  ∙        Proton mang điện tích dương (+1) loại hạt đó mang điện tích gì? (proton (+1) và  ∙        Neutron không mang điện neutron (ko mang điện)). ­ Proton và neutron có khối lượng gần bằng  + Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt  nhau. nhân là +11. Cho biết số proton và số electron  trong nguyên tử này? (bằng 11) + Em hãy rút ra kết luận về khối lượng của  proton và neutron?(gần bằng nhau) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập ­ HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận ­ GV quan sát quá trình HS thực hiện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo  luận ­ Đại diện HS trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang  nội dung luyện tập. Hoạt động 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử 1. Mục tiêu: So sánh được khối lượng, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên  tử. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
  6. 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. So sánh kích thước nguyên tử  5. Kích thước và khối lượng nguyên  và hạt nhân nguyên tử tử Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. So sánh kích thước nguyên tử và  ­ GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 5, trả lời  hạt nhân nguyên tử câu hỏi: *Trả lời: + Quan sat hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường  ­ Tỉ lệ: đường kính nguyên tử : đường  kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của  kính hạt nhân =  : = nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét. ­ Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn  +  Để biểu thị kích thước nguyên tử sử dụng  hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000  đơn vị nào? lần. ­ GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu  *Kết luận: Nếu xem nguyên tử như  thông tin mở rộng. một quả cầu, trong đó các electron  Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển động rất nhanh xung quanh hạt  ­ HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận nhân thì nguyên tử đó có đường kính  ­ GV quan sát quá trình HS thực hiện khoảng m và đường kính hạt nhân  Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo  khoảng m. Như vậy, đường kính của  luận nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt  ­ Đại diện HS trình bày kết quả nhân khoảng 10 000 lần. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện   ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang    nội dung luyện tập.       *Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khối lượng của    nguyên tử   Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   ­ GV chiếu bảng tính chất của các loại hạt cơ    bản trong nguyên tử, giải thích và phân tích cho b. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử HS hiểu. *Trả lời:   ­ Tỉ lệ: khối lượng proton / khối lượng  ­ GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: electron = 1840 (lần) + Dựa vào bảng trên, hãy lập tỉ lệ khối lượng  => Kết quả này cho thấy khối lượng  của một proton với khối lượng của một  của các hạt electron không đáng kể so  electron. Kết quả này nói lên điều gì? với khối lượng của proton và neutron,   + Nguyên tử oxygen ­16 có 8 proton 8 neutron  do đó khối lượng của nguyên tử gần  và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử  bằng khối lượng của hạt nhân. oxygen theo đơn vị gam và amu. *Kết luận: ­ GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu  Khối lượng của nguyên tử gần bằng  thông tin mở rộng. khối lượng hạt nhân do khối lượng của  Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập các electron không đáng kể so với khối  ­ HS trao đổi, thảo luận, GV quan sát quá trình  lượng của proton và neutron. HS thực hiện. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo  luận ­ Đại diện HS trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ­ GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
  7. ­ GV tổng kết kiến thức bài học bằng sơ đồ tư  duy. HĐ 3.  LUYỆN TẬP Thời gian:    phút 1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: ­ GV trình chiếu câu hỏi: Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có  cấu tạo rỗng. Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng? 1. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu 2. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu 3. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu 4. Nguyên tử trung hòa điệ, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối  lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử? 1. Hạt mang điện tích dương 2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện 3. Hạt mang điện tích âm. ­ HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử  có cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng. C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên  tử và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu C3. a) Hạt proton         b) Hạt neutron           c) Hạt electron ­ GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4.  HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian:    phút 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a­ GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk: Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ? 1. b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x )
  8. ­ HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả: 1. a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11x10­28 g nên 1 g electron có số hạt là: 1 : 9,11 : 10­28 = 1,098 x 1027 (hạt) 1. b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 x 1023 hạt Do đó 1 mol electron có khối lượng là: 6,022 x 1023 x 9,11 x 10­28 = 5,486 x 10­4 (g) ­ GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ­ Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. ­ Hoàn thành bài tập sgk ­ Tìm hiểu nội dung bài  3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: V. BÀI TẬP 
  9.  

 

TOP Download

Tài liệu đề nghị cho bạn:

popupslide2=4